988ujjhejeueebe

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Bằng

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6: Để xác định hàm số của đường cong đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương án một. A. \( y = \frac{2x + 1}{x - 1} \) - Tìm giao điểm với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) + 1}{0 - 1} = \frac{1}{-1} = -1 \] Giao điểm là \( (0, -1) \). - Tìm giao điểm với trục \( Ox \): Thay \( y = 0 \) vào phương trình: \[ 0 = \frac{2x + 1}{x - 1} \Rightarrow 2x + 1 = 0 \Rightarrow x = -\frac{1}{2} \] Giao điểm là \( (-\frac{1}{2}, 0) \). B. \( y = \frac{2x + 3}{x + 1} \) - Tìm giao điểm với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) + 3}{0 + 1} = \frac{3}{1} = 3 \] Giao điểm là \( (0, 3) \). - Tìm giao điểm với trục \( Ox \): Thay \( y = 0 \) vào phương trình: \[ 0 = \frac{2x + 3}{x + 1} \Rightarrow 2x + 3 = 0 \Rightarrow x = -\frac{3}{2} \] Giao điểm là \( (-\frac{3}{2}, 0) \). C. \( y = \frac{2x - 1}{x + 1} \) - Tìm giao điểm với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) - 1}{0 + 1} = \frac{-1}{1} = -1 \] Giao điểm là \( (0, -1) \). - Tìm giao điểm với trục \( Ox \): Thay \( y = 0 \) vào phương trình: \[ 0 = \frac{2x - 1}{x + 1} \Rightarrow 2x - 1 = 0 \Rightarrow x = \frac{1}{2} \] Giao điểm là \( (\frac{1}{2}, 0) \). D. \( y = \frac{2x - 2}{x - 1} \) - Tìm giao điểm với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) - 2}{0 - 1} = \frac{-2}{-1} = 2 \] Giao điểm là \( (0, 2) \). - Tìm giao điểm với trục \( Ox \): Thay \( y = 0 \) vào phương trình: \[ 0 = \frac{2x - 2}{x - 1} \Rightarrow 2x - 2 = 0 \Rightarrow x = 1 \] Giao điểm là \( (1, 0) \). So sánh các giao điểm với trục \( Oy \) và trục \( Ox \) của các phương án với đồ thị đã cho, ta thấy rằng phương án C có giao điểm \( (0, -1) \) và \( (\frac{1}{2}, 0) \) phù hợp với đồ thị. Vậy đáp án đúng là: C. \( y = \frac{2x - 1}{x + 1} \) Câu 7: Để đồ thị hàm số $y = x^3 - 3x + m$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt, ta cần tìm các giá trị của $m$ sao cho phương trình $x^3 - 3x + m = 0$ có hai nghiệm phân biệt. Bước 1: Xét hàm số $f(x) = x^3 - 3x + m$. Ta tính đạo hàm của hàm số này: \[ f'(x) = 3x^2 - 3 \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình $f'(x) = 0$: \[ 3x^2 - 3 = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ x = \pm 1 \] Bước 3: Xác định dấu của đạo hàm $f'(x)$ trên các khoảng $( -\infty, -1 )$, $(-1, 1)$ và $(1, +\infty)$: - Trên khoảng $(-\infty, -1)$, ta có $f'(x) > 0$ nên hàm số đồng biến. - Trên khoảng $(-1, 1)$, ta có $f'(x) < 0$ nên hàm số nghịch biến. - Trên khoảng $(1, +\infty)$, ta có $f'(x) > 0$ nên hàm số đồng biến. Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: - Tại $x = -1$: $f(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + m = -1 + 3 + m = 2 + m$ - Tại $x = 1$: $f(1) = (1)^3 - 3(1) + m = 1 - 3 + m = -2 + m$ Bước 5: Để đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt, hàm số phải có một cực đại và một cực tiểu, trong đó một trong hai giá trị cực trị phải bằng 0 hoặc nằm ở hai phía của trục hoành. Do đó, ta cần: \[ f(-1) = 0 \quad \text{hoặc} \quad f(1) = 0 \] Từ đây, ta có: \[ 2 + m = 0 \quad \Rightarrow \quad m = -2 \] \[ -2 + m = 0 \quad \Rightarrow \quad m = 2 \] Vậy, các giá trị của $m$ để đồ thị hàm số $y = x^3 - 3x + m$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt là $m = 2$ và $m = -2$. Đáp án đúng là: B. $m = \pm 2$. Câu 8: Để chứng minh rằng bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) tạo thành hình bình hành, ta cần kiểm tra các điều kiện sau: 1. Điều kiện cần và đủ: Bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) tạo thành hình bình hành nếu và chỉ nếu hai đường chéo của nó cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo. 2. Kiểm tra trung điểm: Ta sẽ kiểm tra xem trung điểm của đoạn thẳng \(AC\) có trùng với trung điểm của đoạn thẳng \(BD\) hay không. - Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC\). Khi đó: \[ M = \left( \frac{x_A + x_C}{2}, \frac{y_A + y_C}{2}, \frac{z_A + z_C}{2} \right) \] - Gọi \(N\) là trung điểm của đoạn thẳng \(BD\). Khi đó: \[ N = \left( \frac{x_B + x_D}{2}, \frac{y_B + y_D}{2}, \frac{z_B + z_D}{2} \right) \] 3. So sánh trung điểm: Để \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) tạo thành hình bình hành, ta cần có: \[ M = N \] \[ \left( \frac{x_A + x_C}{2}, \frac{y_A + y_C}{2}, \frac{z_A + z_C}{2} \right) = \left( \frac{x_B + x_D}{2}, \frac{y_B + y_D}{2}, \frac{z_B + z_D}{2} \right) \] 4. Tương đương: Điều này tương đương với: \[ x_A + x_C = x_B + x_D \] \[ y_A + y_C = y_B + y_D \] \[ z_A + z_C = z_B + z_D \] Như vậy, điều kiện cần và đủ để bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) tạo thành hình bình hành là: \[ x_A + x_C = x_B + x_D \] \[ y_A + y_C = y_B + y_D \] \[ z_A + z_C = z_B + z_D \] Đáp số: \(x_A + x_C = x_B + x_D\), \(y_A + y_C = y_B + y_D\), \(z_A + z_C = z_B + z_D\). Câu 9: Để tìm cosin của góc giữa hai vectơ $\overset ra$ và $\overset rb$, ta sử dụng công thức: \[ \cos(\theta) = \frac{\overset ra \cdot \overset rb}{|\overset ra| |\overset rb|} \] Trước tiên, tính tích vô hướng của hai vectơ: \[ \overset ra \cdot \overset rb = (-3) \times 5 + 4 \times 0 + 0 \times 12 = -15 + 0 + 0 = -15 \] Tiếp theo, tính độ dài của mỗi vectơ: \[ |\overset ra| = \sqrt{(-3)^2 + 4^2 + 0^2} = \sqrt{9 + 16 + 0} = \sqrt{25} = 5 \] \[ |\overset rb| = \sqrt{5^2 + 0^2 + 12^2} = \sqrt{25 + 0 + 144} = \sqrt{169} = 13 \] Bây giờ, thay vào công thức để tìm cosin của góc: \[ \cos(\theta) = \frac{-15}{5 \times 13} = \frac{-15}{65} = -\frac{3}{13} \] Vậy, cosin của góc giữa $\overset ra$ và $\overset rb$ là: \[ \boxed{-\frac{3}{13}} \] Do đó, đáp án đúng là: D. $-\frac{3}{13}$. Câu 10: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \) từ đồ thị, ta cần quan sát sự thay đổi của giá trị hàm số khi \( x \) tăng lên. - Trên đoạn \( (-\infty, -2) \), đồ thị hàm số đang giảm dần, tức là khi \( x \) tăng thì \( y \) giảm. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. - Trên đoạn \( (-2, 0) \), đồ thị hàm số đang tăng dần, tức là khi \( x \) tăng thì \( y \) cũng tăng. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. - Trên đoạn \( (0, 2) \), đồ thị hàm số đang giảm dần, tức là khi \( x \) tăng thì \( y \) giảm. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. - Trên đoạn \( (2, +\infty) \), đồ thị hàm số đang tăng dần, tức là khi \( x \) tăng thì \( y \) cũng tăng. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. Từ những phân tích trên, ta thấy rằng hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (0, 2) \). Vậy, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng: \[ (-\infty, -2) \text{ và } (0, 2) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ba Bảnhhg2

27/12/2024

Câu 5.
Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận đứng là $\displaystyle x=1$ và $\displaystyle x=-1$
Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận ngang là $\displaystyle y=-4$ và $\displaystyle y=-1$
$\displaystyle \Rightarrow $tổng số đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số là 4.
Chọn đáp án C.
Câu 6.
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là $\displaystyle x=-1$, tiệm cận ngang là $\displaystyle y=2$ và đi qua điểm (0;-1).
Ta thấy chỉ có đồ thị c) thỏa mãn những điều kiện trên.
Chọn đáp án C.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nguyễn Bằngv rrrrrrrrr4

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nguyễn Bằngèvvvvvvvvvvvvvvvv

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved