giúp mình chơidhdjksnsb

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_P1qCOw05RUcJwZZNs6j79xgNyqn2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình hộp, các cạnh song song và bằng nhau sẽ tạo ra các vectơ song song và bằng nhau. Ta cũng cần biết rằng vectơ đối của một vectơ là vectơ có cùng độ dài nhưng ngược chiều. Ta xét từng vectơ: - $\overrightarrow{C_1D_1}$: Đây là vectơ đi từ đỉnh $C_1$ đến đỉnh $D_1$. Vì $C_1D_1$ song song và bằng $AB$, nên $\overrightarrow{C_1D_1}$ có cùng hướng và độ dài với $\overrightarrow{AB}$, do đó không phải là vectơ đối của $\overrightarrow{AB}$. - $\overrightarrow{A_1B_1}$: Đây là vectơ đi từ đỉnh $A_1$ đến đỉnh $B_1$. Vì $A_1B_1$ song song và bằng $AB$, nên $\overrightarrow{A_1B_1}$ có cùng hướng và độ dài với $\overrightarrow{AB}$, do đó không phải là vectơ đối của $\overrightarrow{AB}$. - $\overrightarrow{DC}$: Đây là vectơ đi từ đỉnh $D$ đến đỉnh $C$. Vì $DC$ song song và bằng $AB$, nhưng ngược chiều, nên $\overrightarrow{DC}$ có cùng độ dài nhưng ngược chiều với $\overrightarrow{AB}$, do đó là vectơ đối của $\overrightarrow{AB}$. - $\overrightarrow{BC}$: Đây là vectơ đi từ đỉnh $B$ đến đỉnh $C$. Vì $BC$ không song song với $AB$, nên $\overrightarrow{BC}$ không phải là vectơ đối của $\overrightarrow{AB}$. Vậy, vectơ đối của $\overrightarrow{AB}$ là $\overrightarrow{DC}$. Đáp án đúng là: $C.~\overrightarrow{DC}.$ Câu 8. Để tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC, ta sử dụng công thức tính tọa độ trọng tâm của một tam giác trong không gian. Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ được tính theo công thức: \[ G\left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}, \frac{z_A + z_B + z_C}{3}\right) \] Trong đó: - \( A(1; 2; -1) \) - \( B(2; -1; 3) \) - \( C(-3; 5; 1) \) Ta lần lượt tính các thành phần tọa độ của trọng tâm G: 1. Tính tọa độ x của G: \[ x_G = \frac{x_A + x_B + x_C}{3} = \frac{1 + 2 + (-3)}{3} = \frac{0}{3} = 0 \] 2. Tính tọa độ y của G: \[ y_G = \frac{y_A + y_B + y_C}{3} = \frac{2 + (-1) + 5}{3} = \frac{6}{3} = 2 \] 3. Tính tọa độ z của G: \[ z_G = \frac{z_A + z_B + z_C}{3} = \frac{-1 + 3 + 1}{3} = \frac{3}{3} = 1 \] Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là \( G(0; 2; 1) \). Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~(0; 2; 1) \] Câu 9. Để xác định hàm số đồng biến trên $\mathbb R$, ta cần kiểm tra đạo hàm của mỗi hàm số. A. Hàm số $y = \frac{x + 1}{x + 3}$ Tính đạo hàm: \[ y' = \frac{(x + 3)'(x + 1) - (x + 3)(x + 1)'}{(x + 3)^2} = \frac{1 \cdot (x + 1) - (x + 3) \cdot 1}{(x + 3)^2} = \frac{x + 1 - x - 3}{(x + 3)^2} = \frac{-2}{(x + 3)^2} \] Vì $(x + 3)^2 > 0$ với mọi $x \neq -3$, nên $y' < 0$ với mọi $x \neq -3$. Do đó, hàm số này nghịch biến trên khoảng $(-\infty, -3)$ và $(-3, +\infty)$. B. Hàm số $y = x^3 + x + 1$ Tính đạo hàm: \[ y' = 3x^2 + 1 \] Vì $3x^2 \geq 0$ với mọi $x$, nên $3x^2 + 1 > 0$ với mọi $x$. Do đó, hàm số này đồng biến trên $\mathbb R$. C. Hàm số $y = -x^3 - 3x$ Tính đạo hàm: \[ y' = -3x^2 - 3 \] Vì $-3x^2 \leq 0$ với mọi $x$, nên $-3x^2 - 3 < 0$ với mọi $x$. Do đó, hàm số này nghịch biến trên $\mathbb R$. D. Hàm số $y = x^2 + 2x + 3$ Tính đạo hàm: \[ y' = 2x + 2 \] Đạo hàm này có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào giá trị của $x$. Cụ thể: - Với $x > -1$, ta có $y' > 0$. - Với $x < -1$, ta có $y' < 0$. Do đó, hàm số này đồng biến trên khoảng $(-1, +\infty)$ và nghịch biến trên khoảng $(-\infty, -1)$. Kết luận: Hàm số đồng biến trên $\mathbb R$ là $y = x^3 + x + 1$. Đáp án đúng là: B. $y = x^3 + x + 1$. Câu 10. Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^3 - 24x + 1 \) trên đoạn \([2; 19]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 24x + 1) = 3x^2 - 24 \] 2. Tìm các điểm cực trị: \[ y' = 0 \] \[ 3x^2 - 24 = 0 \] \[ 3x^2 = 24 \] \[ x^2 = 8 \] \[ x = \pm 2\sqrt{2} \] Trong đó, chỉ có \( x = 2\sqrt{2} \) nằm trong đoạn \([2; 19]\). 3. Kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị: - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = 2^3 - 24 \cdot 2 + 1 = 8 - 48 + 1 = -39 \] - Tại \( x = 2\sqrt{2} \): \[ y(2\sqrt{2}) = (2\sqrt{2})^3 - 24 \cdot 2\sqrt{2} + 1 = 16\sqrt{2} - 48\sqrt{2} + 1 = 1 - 32\sqrt{2} \] - Tại \( x = 19 \): \[ y(19) = 19^3 - 24 \cdot 19 + 1 = 6859 - 456 + 1 = 6404 \] 4. So sánh các giá trị: - \( y(2) = -39 \) - \( y(2\sqrt{2}) = 1 - 32\sqrt{2} \approx 1 - 45.25 = -44.25 \) - \( y(19) = 6404 \) Như vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^3 - 24x + 1 \) trên đoạn \([2; 19]\) là \( 1 - 32\sqrt{2} \). Do đó, đáp án đúng là: C. \( 1 - 32\sqrt{2} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 9.

Xét đáp án A. Hàm số $y = \frac{x + 1}{x + 3}$

Tính đạo hàm:
\[ y' = \frac{(x + 3)'(x + 1) - (x + 3)(x + 1)'}{(x + 3)^2} = \frac{1 \cdot (x + 1) - (x + 3) \cdot 1}{(x + 3)^2} = \frac{x + 1 - x - 3}{(x + 3)^2} = \frac{-2}{(x + 3)^2} \]

Vì $(x + 3)^2 > 0$ với mọi $x \neq -3$, nên $y' < 0$ với mọi $x \neq -3$. Do đó, hàm số này nghịch biến trên khoảng $(-\infty, -3)$ và $(-3, +\infty)$.

Xét đáp án B. Hàm số $y = x^3 + x + 1$

Tính đạo hàm:
\[ y' = 3x^2 + 1 \]

Vì $3x^2 \geq 0$ với mọi $x$, nên $3x^2 + 1 > 0$ với mọi $x$. Do đó, hàm số này đồng biến trên $\mathbb R$.
Chọn B

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved