Giúp e với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 1209mai

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x + 5}{x - 1} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x^2 - 2x + 5}{x - 1} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương: \[ y' = \frac{(x^2 - 2x + 5)'(x - 1) - (x^2 - 2x + 5)(x - 1)'}{(x - 1)^2} \] Tính đạo hàm của tử và mẫu: \[ (x^2 - 2x + 5)' = 2x - 2 \] \[ (x - 1)' = 1 \] Thay vào công thức: \[ y' = \frac{(2x - 2)(x - 1) - (x^2 - 2x + 5)}{(x - 1)^2} \] Rút gọn biểu thức: \[ y' = \frac{2x^2 - 2x - 2x + 2 - x^2 + 2x - 5}{(x - 1)^2} = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2} \] 2. Xác định dấu của đạo hàm \( y' \): Ta cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc vô định: \[ y' = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2} \] Đạo hàm vô định khi \( x = 1 \) (vì mẫu số bằng 0). Giải phương trình \( x^2 - 2x - 3 = 0 \): \[ x^2 - 2x - 3 = (x - 3)(x + 1) = 0 \] Vậy \( x = 3 \) và \( x = -1 \). 3. Xét dấu của đạo hàm \( y' \) trên các khoảng xác định: Ta xét dấu của \( y' \) trên các khoảng: \( (-\infty, -1) \), \( (-1, 1) \), \( (1, 3) \), và \( (3, +\infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, -1) \): Chọn \( x = -2 \): \[ y' = \frac{(-2)^2 - 2(-2) - 3}{(-2 - 1)^2} = \frac{4 + 4 - 3}{9} = \frac{5}{9} > 0 \] Vậy \( y' > 0 \) trên \( (-\infty, -1) \). - Trên khoảng \( (-1, 1) \): Chọn \( x = 0 \): \[ y' = \frac{0^2 - 2(0) - 3}{(0 - 1)^2} = \frac{-3}{1} = -3 < 0 \] Vậy \( y' < 0 \) trên \( (-1, 1) \). - Trên khoảng \( (1, 3) \): Chọn \( x = 2 \): \[ y' = \frac{2^2 - 2(2) - 3}{(2 - 1)^2} = \frac{4 - 4 - 3}{1} = -3 < 0 \] Vậy \( y' < 0 \) trên \( (1, 3) \). - Trên khoảng \( (3, +\infty) \): Chọn \( x = 4 \): \[ y' = \frac{4^2 - 2(4) - 3}{(4 - 1)^2} = \frac{16 - 8 - 3}{9} = \frac{5}{9} > 0 \] Vậy \( y' > 0 \) trên \( (3, +\infty) \). 4. Kết luận: Hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x + 5}{x - 1} \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (3, +\infty) \). Vậy đáp án đúng là: \[ D.~(-1;1) \text{ và } (3;+\infty). \] Câu 5: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần tìm các khoảng mà đạo hàm \( f'(x) \) nhỏ hơn 0. Ta có: \[ f'(x) = x^2 - 5x - 6 \] Để tìm các khoảng mà \( f'(x) < 0 \), ta giải bất phương trình: \[ x^2 - 5x - 6 < 0 \] Trước tiên, ta tìm nghiệm của phương trình: \[ x^2 - 5x - 6 = 0 \] Phương trình này có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \), với \( a = 1 \), \( b = -5 \), và \( c = -6 \). Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Thay các giá trị vào: \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 + 24}}{2} = \frac{5 \pm \sqrt{49}}{2} = \frac{5 \pm 7}{2} \] Do đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{5 + 7}{2} = 6 \] \[ x_2 = \frac{5 - 7}{2} = -1 \] Phương trình \( x^2 - 5x - 6 = 0 \) có hai nghiệm \( x = -1 \) và \( x = 6 \). Bây giờ, ta xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng được xác định bởi các nghiệm này: - Khi \( x < -1 \), chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = (-2)^2 - 5(-2) - 6 = 4 + 10 - 6 = 8 > 0 \] - Khi \( -1 < x < 6 \), chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = 0^2 - 5(0) - 6 = -6 < 0 \] - Khi \( x > 6 \), chọn \( x = 7 \): \[ f'(7) = 7^2 - 5(7) - 6 = 49 - 35 - 6 = 8 > 0 \] Từ đó, ta thấy rằng \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \( (-1, 6) \). Như vậy, hàm số \( y = f(x) \) nghịch biến trên khoảng \( (-1, 6) \). Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~(-1, 6) \] Câu 6: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = \frac{x - 2}{x + 3} \) trên đoạn \([0; 4]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x - 2}{x + 3} \right)' = \frac{(x + 3)'(x - 2) - (x + 3)(x - 2)'}{(x + 3)^2} = \frac{1 \cdot (x - 2) - (x + 3) \cdot 1}{(x + 3)^2} = \frac{x - 2 - x - 3}{(x + 3)^2} = \frac{-5}{(x + 3)^2} \] 2. Xét dấu đạo hàm: \[ y' = \frac{-5}{(x + 3)^2} \] Vì \((x + 3)^2 > 0\) với mọi \(x \neq -3\), nên \(y'\) luôn luôn âm trên đoạn \([0; 4]\). Điều này có nghĩa là hàm số \(y\) là hàm giảm trên đoạn \([0; 4]\). 3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút của đoạn: - Tại \(x = 0\): \[ y(0) = \frac{0 - 2}{0 + 3} = \frac{-2}{3} \] - Tại \(x = 4\): \[ y(4) = \frac{4 - 2}{4 + 3} = \frac{2}{7} \] 4. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất: - \(y(0) = \frac{-2}{3}\) - \(y(4) = \frac{2}{7}\) Trong hai giá trị này, giá trị lớn nhất là \(\frac{2}{7}\). Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{x - 2}{x + 3}\) trên đoạn \([0; 4]\) là \(\frac{2}{7}\), đạt được khi \(x = 4\). Đáp án đúng là: B. \(\frac{2}{7}\). Câu 7: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{-x + 3}{x - 1} \) trên đoạn \([2; 5]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{-x + 3}{x - 1} \right)' = \frac{(-1)(x - 1) - (-x + 3)(1)}{(x - 1)^2} = \frac{-x + 1 + x - 3}{(x - 1)^2} = \frac{-2}{(x - 1)^2} \] 2. Xét dấu đạo hàm: \[ y' = \frac{-2}{(x - 1)^2} \] Ta thấy rằng \((x - 1)^2 > 0\) với mọi \(x \neq 1\). Do đó, \(y'\) luôn luôn âm trên khoảng \((-\infty, 1)\) và \((1, +\infty)\). 3. Xác định tính chất tăng giảm của hàm số: Vì \(y' < 0\) trên khoảng \((1, +\infty)\), hàm số \(y = \frac{-x + 3}{x - 1}\) là hàm số giảm trên khoảng này. 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút của đoạn \([2; 5]\): - Tại \(x = 2\): \[ y(2) = \frac{-2 + 3}{2 - 1} = \frac{1}{1} = 1 \] - Tại \(x = 5\): \[ y(5) = \frac{-5 + 3}{5 - 1} = \frac{-2}{4} = -\frac{1}{2} \] 5. So sánh các giá trị để tìm giá trị nhỏ nhất: - \(y(2) = 1\) - \(y(5) = -\frac{1}{2}\) Như vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{-x + 3}{x - 1}\) trên đoạn \([2; 5]\) là \(-\frac{1}{2}\), đạt được khi \(x = 5\). Đáp án: C. \(x = 5\). Câu 8: Để tìm đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{ax^2 + bx + c}{x} \), ta thực hiện phép chia \( ax^2 + bx + c \) cho \( x \). Ta có: \[ y = \frac{ax^2 + bx + c}{x} = ax + b + \frac{c}{x} \] Khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \), thì \( \frac{c}{x} \to 0 \). Do đó, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: \[ y = ax + b \] Từ đồ thị, ta thấy rằng khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \), hàm số \( y \) tiến dần về đường thẳng \( y = -x \). Điều này cho thấy rằng \( a = -1 \) và \( b = 0 \). Do đó, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: \[ y = -x \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~y = -x \] Câu 9: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đạo hàm để tìm điểm cực đại và cực tiểu của hàm số \( f(x) = x^3 - 6x^2 + 9x - 1 \). Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( f(x) \): \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 6x^2 + 9x - 1) = 3x^2 - 12x + 9 \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = 0 \] \[ 3x^2 - 12x + 9 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] Phương trình này có thể được phân tích thành: \[ (x - 1)(x - 3) = 0 \] Vậy các nghiệm là: \[ x = 1 \quad \text{và} \quad x = 3 \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm cực trị bằng cách kiểm tra dấu của đạo hàm ở các khoảng giữa các nghiệm: - Khi \( x < 1 \), chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = 3(0)^2 - 12(0) + 9 = 9 > 0 \] - Khi \( 1 < x < 3 \), chọn \( x = 2 \): \[ f'(2) = 3(2)^2 - 12(2) + 9 = 12 - 24 + 9 = -3 < 0 \] - Khi \( x > 3 \), chọn \( x = 4 \): \[ f'(4) = 3(4)^2 - 12(4) + 9 = 48 - 48 + 9 = 9 > 0 \] Từ đó, ta thấy: - \( x = 1 \) là điểm cực đại vì đạo hàm chuyển từ dương sang âm. - \( x = 3 \) là điểm cực tiểu vì đạo hàm chuyển từ âm sang dương. Bước 4: Áp dụng vào biểu thức \( A = 2a + b \): \[ a = 1 \quad \text{(điểm cực đại)} \] \[ b = 3 \quad \text{(điểm cực tiểu)} \] \[ A = 2a + b = 2(1) + 3 = 2 + 3 = 5 \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) là: \[ \boxed{5} \] Câu 10: Để tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( f(x) = 5x - 1 + \frac{8}{x-1} \), ta cần tìm điểm \( I(a; b) \) sao cho \( f(x) + f(2a - x) = 2b \). Bước 1: Tìm \( f(2a - x) \): \[ f(2a - x) = 5(2a - x) - 1 + \frac{8}{(2a - x) - 1} \] \[ f(2a - x) = 10a - 5x - 1 + \frac{8}{2a - x - 1} \] Bước 2: Tính \( f(x) + f(2a - x) \): \[ f(x) + f(2a - x) = \left( 5x - 1 + \frac{8}{x-1} \right) + \left( 10a - 5x - 1 + \frac{8}{2a - x - 1} \right) \] \[ f(x) + f(2a - x) = 10a - 2 + \frac{8}{x-1} + \frac{8}{2a - x - 1} \] Bước 3: Để \( f(x) + f(2a - x) = 2b \), ta cần: \[ 10a - 2 + \frac{8}{x-1} + \frac{8}{2a - x - 1} = 2b \] Bước 4: Xét giới hạn khi \( x \to 1 \): \[ \lim_{x \to 1} \left( \frac{8}{x-1} + \frac{8}{2a - x - 1} \right) = 0 \] Do đó: \[ 10a - 2 = 2b \] \[ 5a - 1 = b \] Bước 5: Xét giới hạn khi \( x \to 2a - 1 \): \[ \lim_{x \to 2a - 1} \left( \frac{8}{x-1} + \frac{8}{2a - x - 1} \right) = 0 \] Do đó: \[ 10a - 2 = 2b \] \[ 5a - 1 = b \] Bước 6: Giải hệ phương trình: \[ 5a - 1 = b \] \[ 10a - 2 = 2b \] Thay \( b = 5a - 1 \) vào \( 10a - 2 = 2b \): \[ 10a - 2 = 2(5a - 1) \] \[ 10a - 2 = 10a - 2 \] Điều này đúng, do đó \( a \) và \( b \) thỏa mãn \( b = 5a - 1 \). Bước 7: Tìm giá trị của \( C = a + 3b \): \[ C = a + 3(5a - 1) \] \[ C = a + 15a - 3 \] \[ C = 16a - 3 \] Vì \( a \) và \( b \) thỏa mãn \( b = 5a - 1 \), ta chọn \( a = 1 \) và \( b = 4 \): \[ C = 1 + 3 \times 4 \] \[ C = 1 + 12 \] \[ C = 13 \] Đáp án: A. 13.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 6:
Ta có
\[ y' = \left( \frac{x - 2}{x + 3} \right)' = \frac{(x + 3)'(x - 2) - (x + 3)(x - 2)'}{(x + 3)^2} = \frac{1 \cdot (x - 2) - (x + 3) \cdot 1}{(x + 3)^2} = \frac{x - 2 - x - 3}{(x + 3)^2} = \frac{-5}{(x + 3)^2} \]:
\[ y' = \frac{-5}{(x + 3)^2} \]
Vì \((x + 3)^2 > 0\) với mọi \(x \neq -3\), nên \(y'\) luôn luôn âm trên đoạn \([0; 4]\). Điều này có nghĩa là hàm số \(y\) là hàm giảm trên đoạn \([0; 4]\).
- Tại \(x = 0\):
\[ y(0) = \frac{0 - 2}{0 + 3} = \frac{-2}{3} \]

- Tại \(x = 4\):
\[ y(4) = \frac{4 - 2}{4 + 3} = \frac{2}{7} \]
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{x - 2}{x + 3}\) trên đoạn \([0; 4]\) là \(\frac{2}{7}\), đạt được khi \(x = 4\).

Đáp án đúng là: B. \(\frac{2}{7}\).
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved