giúp tôi với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hồng Trần thị

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian từ \( t = 0 \) đến \( t = 10 \) giây, ta sử dụng công thức tính quãng đường từ vận tốc \( v(t) \): \[ s = \int_{0}^{10} v(t) \, dt \] Trong đó, \( v(t) = \frac{1}{6} t \). Bước 1: Tính tích phân của \( v(t) \): \[ s = \int_{0}^{10} \frac{1}{6} t \, dt \] Bước 2: Tính tích phân: \[ s = \frac{1}{6} \int_{0}^{10} t \, dt \] \[ s = \frac{1}{6} \left[ \frac{t^2}{2} \right]_{0}^{10} \] Bước 3: Thay cận vào: \[ s = \frac{1}{6} \left( \frac{10^2}{2} - \frac{0^2}{2} \right) \] \[ s = \frac{1}{6} \left( \frac{100}{2} \right) \] \[ s = \frac{1}{6} \times 50 \] \[ s = \frac{50}{6} \] \[ s = \frac{25}{3} \approx 8.33 \text{ m} \] Vậy quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian từ \( t = 0 \) đến \( t = 10 \) giây là khoảng 8.33 mét. Câu 2. Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định các kích thước của bể cá sao cho diện tích toàn phần của bể cá là nhỏ nhất, từ đó chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất. Gọi chiều rộng của đáy bể cá là \( x \) (m), chiều dài của đáy bể cá là \( 2x \) (m), chiều cao của bể cá là \( h \) (m). Theo đề bài, thể tích của bể cá là 288 mét khối: \[ x \times 2x \times h = 288 \] \[ 2x^2h = 288 \] \[ x^2h = 144 \] \[ h = \frac{144}{x^2} \] Diện tích toàn phần của bể cá (không tính nắp) là: \[ S = 2x \times h + 2 \times x \times h + x \times 2x \] \[ S = 2xh + 2xh + 2x^2 \] \[ S = 4xh + 2x^2 \] Thay \( h = \frac{144}{x^2} \) vào biểu thức diện tích toàn phần: \[ S = 4x \left( \frac{144}{x^2} \right) + 2x^2 \] \[ S = \frac{576}{x} + 2x^2 \] Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( S \), chúng ta sử dụng đạo hàm: \[ f(x) = \frac{576}{x} + 2x^2 \] \[ f'(x) = -\frac{576}{x^2} + 4x \] Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực tiểu: \[ -\frac{576}{x^2} + 4x = 0 \] \[ 4x = \frac{576}{x^2} \] \[ 4x^3 = 576 \] \[ x^3 = 144 \] \[ x = \sqrt[3]{144} \approx 5.24 \] Kiểm tra đạo hàm thứ hai để xác nhận đây là điểm cực tiểu: \[ f''(x) = \frac{1152}{x^3} + 4 \] \[ f''(5.24) > 0 \] Vậy \( x = 5.24 \) là điểm cực tiểu, tức là giá trị nhỏ nhất của \( S \). Tính diện tích toàn phần khi \( x = 5.24 \): \[ h = \frac{144}{(5.24)^2} \approx 5.24 \] \[ S = \frac{576}{5.24} + 2(5.24)^2 \approx 104.8 \text{ mét vuông} \] Chi phí thuê nhân công: \[ \text{Chi phí} = 104.8 \times 500,000 = 52,400,000 \text{ đồng} \] \[ \text{Chi phí} = 52.4 \text{ triệu đồng} \] Vậy ông An trả chi phí thấp nhất để xây dựng bể cá đó là 52.4 triệu đồng. Câu 3. Để tìm giá trị của $\cos \varphi$, chúng ta cần xác định vector chỉ phương của đường bay của máy bay và vector pháp tuyến của mặt sân đường băng hạ cánh. 1. Xác định vector chỉ phương của đường bay của máy bay: - Điểm xuất phát: $A(-40; 30; 20)$ - Điểm hạ cánh: $B(3; 5; 0)$ - Vector chỉ phương của đường bay: $\overrightarrow{AB} = B - A = (3 - (-40); 5 - 30; 0 - 20) = (43; -25; -20)$ 2. Xác định vector pháp tuyến của mặt sân đường băng hạ cánh: - Mặt sân đường băng hạ cánh nằm trong mặt phẳng (Oxy), do đó vector pháp tuyến của nó là $\overrightarrow{n} = (0; 0; 1)$. 3. Tính góc giữa đường bay của máy bay và mặt sân đường băng hạ cánh: - Góc giữa đường bay của máy bay và mặt sân đường băng hạ cánh là góc giữa vector chỉ phương của đường bay và vector pháp tuyến của mặt sân đường băng hạ cánh. - Ta có công thức tính cosin của góc giữa hai vector: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{|\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{v}|} \] - Ở đây, $\overrightarrow{u} = \overrightarrow{AB} = (43; -25; -20)$ và $\overrightarrow{v} = \overrightarrow{n} = (0; 0; 1)$. - Tích vô hướng $\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}$: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 43 \cdot 0 + (-25) \cdot 0 + (-20) \cdot 1 = -20 \] - Độ dài của $\overrightarrow{u}$: \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{43^2 + (-25)^2 + (-20)^2} = \sqrt{1849 + 625 + 400} = \sqrt{2874} \] - Độ dài của $\overrightarrow{v}$: \[ |\overrightarrow{v}| = \sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2} = 1 \] - Vậy: \[ \cos \theta = \frac{-20}{\sqrt{2874}} \] 4. Tính giá trị của $\cos \varphi$: - Góc giữa đường bay của máy bay và mặt sân đường băng hạ cánh là $\varphi = 90^\circ - \theta$. - Do đó: \[ \cos \varphi = \sin \theta = \sqrt{1 - \cos^2 \theta} \] - Thay vào: \[ \cos \theta = \frac{-20}{\sqrt{2874}} \] \[ \cos^2 \theta = \left(\frac{-20}{\sqrt{2874}}\right)^2 = \frac{400}{2874} \] \[ \sin \theta = \sqrt{1 - \frac{400}{2874}} = \sqrt{\frac{2874 - 400}{2874}} = \sqrt{\frac{2474}{2874}} \] \[ \cos \varphi = \sqrt{\frac{2474}{2874}} \approx 0.93 \] Vậy giá trị của $\cos \varphi$ là khoảng 0.93 (làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 4. Để tính giá trị của tích phân $\int^2_1 g(x) \, dx$, ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho và áp dụng các tính chất của tích phân. Bước 1: Ta biết rằng: \[ \int^2_1 [2f(x) + 3g(x)] \, dx = 8 \] và \[ \int^2_1 f(x) \, dx = 1 \] Bước 2: Ta sẽ tách tích phân $\int^2_1 [2f(x) + 3g(x)] \, dx$ thành hai tích phân riêng biệt: \[ \int^2_1 [2f(x) + 3g(x)] \, dx = \int^2_1 2f(x) \, dx + \int^2_1 3g(x) \, dx \] Bước 3: Áp dụng tính chất tích phân của hằng số nhân với hàm số: \[ \int^2_1 2f(x) \, dx = 2 \int^2_1 f(x) \, dx \] \[ \int^2_1 3g(x) \, dx = 3 \int^2_1 g(x) \, dx \] Bước 4: Thay giá trị của $\int^2_1 f(x) \, dx$ vào: \[ 2 \int^2_1 f(x) \, dx = 2 \times 1 = 2 \] Bước 5: Kết hợp lại ta có: \[ 2 + 3 \int^2_1 g(x) \, dx = 8 \] Bước 6: Giải phương trình để tìm $\int^2_1 g(x) \, dx$: \[ 3 \int^2_1 g(x) \, dx = 8 - 2 \] \[ 3 \int^2_1 g(x) \, dx = 6 \] \[ \int^2_1 g(x) \, dx = \frac{6}{3} = 2 \] Vậy giá trị của tích phân $\int^2_1 g(x) \, dx$ là 2. Câu 5. Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 - 9x - 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 - 9x - 1) = 3x^2 - 6x - 9 \] 2. Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ y' = 0 \] \[ 3x^2 - 6x - 9 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Phương trình này có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \). Ta sử dụng công thức nghiệm để giải: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -2 \), \( c = -3 \): \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm 4}{2} \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 3. Xác định tính chất của các điểm cực trị: Ta cần kiểm tra đạo hàm thứ hai \( y'' \) tại các điểm \( x = 3 \) và \( x = -1 \): \[ y'' = \frac{d}{dx}(3x^2 - 6x - 9) = 6x - 6 \] - Tại \( x = 3 \): \[ y''(3) = 6 \cdot 3 - 6 = 18 - 6 = 12 > 0 \] Do đó, \( x = 3 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = -1 \): \[ y''(-1) = 6 \cdot (-1) - 6 = -6 - 6 = -12 < 0 \] Do đó, \( x = -1 \) là điểm cực đại. 4. Tính giá trị của hàm số tại điểm cực tiểu \( x = 3 \): \[ y(3) = 3^3 - 3 \cdot 3^2 - 9 \cdot 3 - 1 \] \[ y(3) = 27 - 27 - 27 - 1 \] \[ y(3) = -28 \] Vậy giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 - 9x - 1 \) là \(-28\), đạt được khi \( x = 3 \). Đáp số: \(-28\) Câu 6. Để tính giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\), ta sử dụng công thức sau: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = a_x \cdot b_x + a_y \cdot b_y + a_z \cdot b_z \] Trong đó: - \(\overrightarrow{a} = (1, -3, 1)\) - \(\overrightarrow{b} = (-1, 1, 2)\) Áp dụng công thức trên, ta có: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 1 \cdot (-1) + (-3) \cdot 1 + 1 \cdot 2 \] Tính từng thành phần: \[ 1 \cdot (-1) = -1 \] \[ (-3) \cdot 1 = -3 \] \[ 1 \cdot 2 = 2 \] Cộng lại các kết quả: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = -1 + (-3) + 2 = -1 - 3 + 2 = -2 \] Vậy giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\) là \(-2\). Đáp số: \(-2\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 4.
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
2\int _{1}^{2} f( x) dx+3\int _{1}^{2} g( x) dx=8\\
\Longrightarrow \int _{1}^{2} g( x) dx=\frac{8-2\int _{1}^{2} f( x) dx}{3} =\frac{8-2.1}{3} =2
\end{array}$
Câu 5.
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y=x^{3} -3x^{2} -9x-1\\
y'=3x^{2} -6x-9\\
y'=0\Longrightarrow x=3;\ x=-1\\
y'( 0) < 0
\end{array}$
⟹ Hàm số đồng biến trên $\displaystyle ( -\infty ;-1) \cup ( 3;+\infty )$; hàm số nghịch biến trên $\displaystyle ( -1;3)$
⟹ Hàm số đạt giá trị cực tiểu tại $\displaystyle x=3$
⟹ $\displaystyle y_{ct} =-28$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved