Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_rqjJzCwF3MeETYoXAkBQXBZH4iK2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
f) $\frac{\sqrt{7}+\sqrt{5}}{\sqrt{7}-\sqrt{5}}+\frac{\sqrt{7}-\sqrt{5}}{\sqrt{7}+\sqrt{5}}$ Đầu tiên, ta quy đồng mẫu số của hai phân số: \[ \frac{\sqrt{7}+\sqrt{5}}{\sqrt{7}-\sqrt{5}}+\frac{\sqrt{7}-\sqrt{5}}{\sqrt{7}+\sqrt{5}} = \frac{(\sqrt{7}+\sqrt{5})^2 + (\sqrt{7}-\sqrt{5})^2}{(\sqrt{7}-\sqrt{5})(\sqrt{7}+\sqrt{5})} \] Ta tính tử số: \[ (\sqrt{7}+\sqrt{5})^2 = 7 + 2\sqrt{35} + 5 = 12 + 2\sqrt{35} \] \[ (\sqrt{7}-\sqrt{5})^2 = 7 - 2\sqrt{35} + 5 = 12 - 2\sqrt{35} \] \[ (\sqrt{7}+\sqrt{5})^2 + (\sqrt{7}-\sqrt{5})^2 = (12 + 2\sqrt{35}) + (12 - 2\sqrt{35}) = 24 \] Ta tính mẫu số: \[ (\sqrt{7}-\sqrt{5})(\sqrt{7}+\sqrt{5}) = 7 - 5 = 2 \] Vậy: \[ \frac{24}{2} = 12 \] g) $(a\sqrt{\frac{3}{a}} + 3\sqrt{\frac{a}{3}} + \sqrt{12a^3}) : \sqrt{3a}$ với $a > 0$ Đầu tiên, ta rút gọn các căn thức: \[ a\sqrt{\frac{3}{a}} = a \cdot \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{a}} = \sqrt{3a} \] \[ 3\sqrt{\frac{a}{3}} = 3 \cdot \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{3}} = \sqrt{3a} \] \[ \sqrt{12a^3} = \sqrt{4 \cdot 3 \cdot a^2 \cdot a} = 2a\sqrt{3a} \] Vậy: \[ (a\sqrt{\frac{3}{a}} + 3\sqrt{\frac{a}{3}} + \sqrt{12a^3}) = \sqrt{3a} + \sqrt{3a} + 2a\sqrt{3a} = 2\sqrt{3a} + 2a\sqrt{3a} \] Chia cho $\sqrt{3a}$: \[ (2\sqrt{3a} + 2a\sqrt{3a}) : \sqrt{3a} = 2 + 2a \] h) $\frac{1-a}{1+\sqrt{a}} + \frac{1-a\sqrt{a}}{1-\sqrt{a}}$ với $a \geq 0, a \neq 1$ Đầu tiên, ta quy đồng mẫu số của hai phân số: \[ \frac{(1-a)(1-\sqrt{a}) + (1-a\sqrt{a})(1+\sqrt{a})}{(1+\sqrt{a})(1-\sqrt{a})} \] Ta tính tử số: \[ (1-a)(1-\sqrt{a}) = 1 - \sqrt{a} - a + a\sqrt{a} \] \[ (1-a\sqrt{a})(1+\sqrt{a}) = 1 + \sqrt{a} - a\sqrt{a} - a \] \[ (1 - \sqrt{a} - a + a\sqrt{a}) + (1 + \sqrt{a} - a\sqrt{a} - a) = 2 - 2a \] Ta tính mẫu số: \[ (1+\sqrt{a})(1-\sqrt{a}) = 1 - a \] Vậy: \[ \frac{2 - 2a}{1 - a} = 2 \] i) $2(\sqrt{x} + \sqrt{y}) - \frac{x-y}{\sqrt{x} + \sqrt{y}}$ (biết $x > 0, y > 0$) Đầu tiên, ta quy đồng mẫu số của hai phân số: \[ 2(\sqrt{x} + \sqrt{y}) - \frac{x-y}{\sqrt{x} + \sqrt{y}} = \frac{2(\sqrt{x} + \sqrt{y})^2 - (x-y)}{\sqrt{x} + \sqrt{y}} \] Ta tính tử số: \[ 2(\sqrt{x} + \sqrt{y})^2 = 2(x + 2\sqrt{xy} + y) = 2x + 4\sqrt{xy} + 2y \] \[ 2x + 4\sqrt{xy} + 2y - (x - y) = x + 4\sqrt{xy} + 3y \] Vậy: \[ \frac{x + 4\sqrt{xy} + 3y}{\sqrt{x} + \sqrt{y}} \] Bài 5: Để tính giá trị của biểu thức \( M = \frac{1}{\sqrt{1 + \sqrt{2}}} + \frac{1}{\sqrt{2 + \sqrt{3}}} + ... + \frac{1}{\sqrt{99 + \sqrt{100}}} \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi đại lượng để đơn giản hóa từng phân số. Đầu tiên, ta xét một phân số tổng quát trong biểu thức: \[ \frac{1}{\sqrt{n + \sqrt{n+1}}} \] Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với biểu thức liên hợp của mẫu: \[ \frac{1}{\sqrt{n + \sqrt{n+1}}} = \frac{\sqrt{n + \sqrt{n+1}} - \sqrt{n}}{\left( \sqrt{n + \sqrt{n+1}} \right)^2 - \left( \sqrt{n} \right)^2} \] Tính toán mẫu số: \[ \left( \sqrt{n + \sqrt{n+1}} \right)^2 - \left( \sqrt{n} \right)^2 = n + \sqrt{n+1} - n = \sqrt{n+1} \] Do đó, ta có: \[ \frac{1}{\sqrt{n + \sqrt{n+1}}} = \frac{\sqrt{n + \sqrt{n+1}} - \sqrt{n}}{\sqrt{n+1}} \] Như vậy, mỗi phân số trong biểu thức \( M \) có thể viết lại dưới dạng: \[ \frac{1}{\sqrt{n + \sqrt{n+1}}} = \sqrt{n+1} - \sqrt{n} \] Áp dụng công thức này vào biểu thức \( M \): \[ M = (\sqrt{2} - \sqrt{1}) + (\sqrt{3} - \sqrt{2}) + (\sqrt{4} - \sqrt{3}) + ... + (\sqrt{100} - \sqrt{99}) \] Nhận thấy rằng đây là một dãy tổng có các số hạng liên tiếp triệt tiêu lẫn nhau: \[ M = \sqrt{100} - \sqrt{1} \] Cuối cùng, ta tính giá trị của biểu thức: \[ M = 10 - 1 = 9 \] Vậy giá trị của biểu thức \( M \) là: \[ \boxed{9} \] Bài 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Rút gọn biểu thức \( A \) Biểu thức \( A \) được cho là: \[ A = \frac{x}{\sqrt{x} - 1} - \frac{2x - \sqrt{x}}{x - \sqrt{x}} \] Đầu tiên, ta cần rút gọn từng phân thức riêng lẻ. Rút gọn phân thức đầu tiên: \[ \frac{x}{\sqrt{x} - 1} \] Ta nhân tử số và mẫu số với \((\sqrt{x} + 1)\): \[ \frac{x}{\sqrt{x} - 1} = \frac{x (\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} = \frac{x (\sqrt{x} + 1)}{x - 1} \] Rút gọn phân thức thứ hai: \[ \frac{2x - \sqrt{x}}{x - \sqrt{x}} \] Ta nhận thấy rằng \( x - \sqrt{x} = \sqrt{x} (\sqrt{x} - 1) \), do đó: \[ \frac{2x - \sqrt{x}}{x - \sqrt{x}} = \frac{2x - \sqrt{x}}{\sqrt{x} (\sqrt{x} - 1)} \] Chia cả tử số và mẫu số cho \(\sqrt{x}\): \[ \frac{2x - \sqrt{x}}{\sqrt{x} (\sqrt{x} - 1)} = \frac{2\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} - 1} \] Bây giờ, ta có thể viết lại biểu thức \( A \) dưới dạng: \[ A = \frac{x (\sqrt{x} + 1)}{x - 1} - \frac{2\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} - 1} \] Tìm mẫu chung và rút gọn: Mẫu chung của hai phân thức là \((x - 1)\): \[ A = \frac{x (\sqrt{x} + 1) - (2\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)}{x - 1} \] Phân tích và rút gọn tử số: \[ x (\sqrt{x} + 1) - (2\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1) = x \sqrt{x} + x - (2x + 2\sqrt{x} - \sqrt{x} - 1) \] \[ = x \sqrt{x} + x - 2x - 2\sqrt{x} + \sqrt{x} + 1 \] \[ = x \sqrt{x} + x - 2x - \sqrt{x} + 1 \] \[ = x \sqrt{x} - x - \sqrt{x} + 1 \] Do đó: \[ A = \frac{x \sqrt{x} - x - \sqrt{x} + 1}{x - 1} \] b) Tính giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = 3 + 2\sqrt{2} \) Thay \( x = 3 + 2\sqrt{2} \) vào biểu thức đã rút gọn: \[ A = \frac{(3 + 2\sqrt{2}) \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} - (3 + 2\sqrt{2}) - \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} + 1}{(3 + 2\sqrt{2}) - 1} \] Tính giá trị cụ thể: \[ \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} = \sqrt{(\sqrt{2} + 1)^2} = \sqrt{2} + 1 \] Do đó: \[ A = \frac{(3 + 2\sqrt{2})(\sqrt{2} + 1) - (3 + 2\sqrt{2}) - (\sqrt{2} + 1) + 1}{2 + 2\sqrt{2}} \] Rút gọn tiếp: \[ A = \frac{(3\sqrt{2} + 3 + 4 + 2\sqrt{2}) - (3 + 2\sqrt{2}) - (\sqrt{2} + 1) + 1}{2 + 2\sqrt{2}} \] \[ = \frac{3\sqrt{2} + 3 + 4 + 2\sqrt{2} - 3 - 2\sqrt{2} - \sqrt{2} - 1 + 1}{2 + 2\sqrt{2}} \] \[ = \frac{3\sqrt{2} + 4 + 2\sqrt{2} - 2\sqrt{2} - \sqrt{2}}{2 + 2\sqrt{2}} \] \[ = \frac{3\sqrt{2} + 4 - \sqrt{2}}{2 + 2\sqrt{2}} \] \[ = \frac{2\sqrt{2} + 4}{2 + 2\sqrt{2}} \] \[ = \frac{2(\sqrt{2} + 2)}{2(1 + \sqrt{2})} \] \[ = \frac{\sqrt{2} + 2}{1 + \sqrt{2}} \] Nhân tử số và mẫu số với \((1 - \sqrt{2})\): \[ = \frac{(\sqrt{2} + 2)(1 - \sqrt{2})}{(1 + \sqrt{2})(1 - \sqrt{2})} \] \[ = \frac{\sqrt{2} - 2 + 2 - 2\sqrt{2}}{1 - 2} \] \[ = \frac{-\sqrt{2}}{-1} \] \[ = \sqrt{2} \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = 3 + 2\sqrt{2} \) là \( \sqrt{2} \). Bài 7: Điều kiện xác định: \( a \geq 0; a \neq 4 \) a) Rút gọn biểu thức \( P \): Ta có: \[ P = \frac{a + 4\sqrt{a} + 4}{\sqrt{a} + 2} + \frac{4 - a}{2 - \sqrt{a}} \] Nhận thấy rằng \( a + 4\sqrt{a} + 4 = (\sqrt{a} + 2)^2 \), ta có thể viết lại biểu thức như sau: \[ P = \frac{(\sqrt{a} + 2)^2}{\sqrt{a} + 2} + \frac{4 - a}{2 - \sqrt{a}} \] Rút gọn phân thức đầu tiên: \[ P = \sqrt{a} + 2 + \frac{4 - a}{2 - \sqrt{a}} \] Nhận thấy rằng \( 4 - a = -(a - 4) = -( \sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} + 2) \), ta có thể viết lại phân thức thứ hai: \[ P = \sqrt{a} + 2 + \frac{-(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} + 2)}{2 - \sqrt{a}} \] Phân tích và rút gọn phân thức thứ hai: \[ P = \sqrt{a} + 2 + \frac{-(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} + 2)}{-(\sqrt{a} - 2)} \] \[ P = \sqrt{a} + 2 + (\sqrt{a} + 2) \] \[ P = \sqrt{a} + 2 + \sqrt{a} + 2 \] \[ P = 2\sqrt{a} + 4 \] Vậy biểu thức \( P \) đã được rút gọn thành: \[ P = 2\sqrt{a} + 4 \] b) Tìm giá trị của \( a \) sao cho \( P = a + 1 \): Thay biểu thức \( P \) vào phương trình: \[ 2\sqrt{a} + 4 = a + 1 \] Di chuyển các hạng tử để nhóm các biến về một vế: \[ 2\sqrt{a} + 4 - a - 1 = 0 \] \[ 2\sqrt{a} - a + 3 = 0 \] Đặt \( t = \sqrt{a} \), ta có: \[ 2t - t^2 + 3 = 0 \] \[ t^2 - 2t - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ t = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} \] \[ t = \frac{2 \pm 4}{2} \] \[ t = 3 \text{ hoặc } t = -1 \] Vì \( t = \sqrt{a} \geq 0 \), ta loại \( t = -1 \): \[ t = 3 \] Do đó: \[ \sqrt{a} = 3 \] \[ a = 9 \] Vậy giá trị của \( a \) là: \[ a = 9 \] Bài 8: Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( x \neq 1 \). Bước 1: Rút gọn biểu thức \( A \). Ta có: \[ A = \frac{x - 16}{x + \sqrt{x} + 1} : \frac{\sqrt{x} + 4}{x \sqrt{x} - 1} \] Chuyển phép chia thành phép nhân: \[ A = \frac{x - 16}{x + \sqrt{x} + 1} \times \frac{x \sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 4} \] Nhận thấy rằng \( x - 16 \) có thể viết lại dưới dạng \( (\sqrt{x})^2 - 4^2 \): \[ x - 16 = (\sqrt{x} - 4)(\sqrt{x} + 4) \] Do đó: \[ A = \frac{(\sqrt{x} - 4)(\sqrt{x} + 4)}{x + \sqrt{x} + 1} \times \frac{x \sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 4} \] Chuẩn bị để giản ước: \[ A = \frac{(\sqrt{x} - 4)(\sqrt{x} + 4)}{x + \sqrt{x} + 1} \times \frac{(x \sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 4)} \] Giản ước \( \sqrt{x} + 4 \): \[ A = \frac{(\sqrt{x} - 4)(x \sqrt{x} - 1)}{x + \sqrt{x} + 1} \] Bước 2: Thay \( x = 0,64 \) vào biểu thức đã rút gọn. Tính \( \sqrt{x} \): \[ \sqrt{0,64} = 0,8 \] Thay vào biểu thức: \[ A = \frac{(0,8 - 4)((0,64)(0,8) - 1)}{0,64 + 0,8 + 1} \] \[ A = \frac{(0,8 - 4)(0,512 - 1)}{0,64 + 0,8 + 1} \] \[ A = \frac{(0,8 - 4)(-0,488)}{2,44} \] \[ A = \frac{(-3,2)(-0,488)}{2,44} \] \[ A = \frac{1,5616}{2,44} \] \[ A = 0,64 \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = 0,64 \) là \( 0,64 \). Bài 9: a) Điều kiện xác định của P: \[ \sqrt{x} - 2 \neq 0 \quad \text{và} \quad \sqrt{x} + 2 \neq 0 \quad \text{và} \quad 4 - x \neq 0 \] \[ \sqrt{x} \neq 2 \quad \text{và} \quad \sqrt{x} \neq -2 \quad \text{(luôn đúng)} \quad \text{và} \quad x \neq 4 \] \[ x \neq 4 \quad \text{và} \quad x \neq 4 \] b) Rút gọn P: \[ P = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{2 + 5\sqrt{x}}{4 - x} \] Chúng ta sẽ quy đồng mẫu số chung: \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 2) + 2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) + (2 + 5\sqrt{x})(-\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)(4 - x)} \] \[ = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 2) + 2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) + (2 + 5\sqrt{x})(-\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)(4 - x)} \] \[ = \frac{x + 2\sqrt{x} + \sqrt{x} + 2 + 2x - 4\sqrt{x} - 2\sqrt{x} - 4 - 5x - 10\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)(4 - x)} \] \[ = \frac{-2x - 10\sqrt{x} + 2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)(4 - x)} \] \[ = \frac{-2(x + 5\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)(4 - x)} \] c) Tìm x để \(P = 2\): \[ \frac{-2(x + 5\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)(4 - x)} = 2 \] \[ -2(x + 5\sqrt{x} - 1) = 2(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)(4 - x) \] \[ -2(x + 5\sqrt{x} - 1) = 2(4 - x)(4 - x) \] \[ -2(x + 5\sqrt{x} - 1) = 2(16 - 8x + x^2) \] \[ -2(x + 5\sqrt{x} - 1) = 32 - 16x + 2x^2 \] \[ -2x - 10\sqrt{x} + 2 = 32 - 16x + 2x^2 \] \[ 2x^2 - 14x + 10\sqrt{x} + 30 = 0 \] d) Tìm giá trị nguyên của x để P có giá trị nguyên: \[ P = \frac{-2(x + 5\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)(4 - x)} \] Để P có giá trị nguyên, tử số phải chia hết cho mẫu số. Chúng ta thử các giá trị nguyên của x: \[ x = 1 \quad \text{thì} \quad P = \frac{-2(1 + 5 - 1)}{(1 - 2)(1 + 2)(4 - 1)} = \frac{-2 \cdot 5}{(-1) \cdot 3 \cdot 3} = \frac{-10}{-9} = \frac{10}{9} \quad \text{(không phải số nguyên)} \] \[ x = 9 \quad \text{thì} \quad P = \frac{-2(9 + 15 - 1)}{(3 - 2)(3 + 2)(4 - 9)} = \frac{-2 \cdot 23}{1 \cdot 5 \cdot (-5)} = \frac{-46}{-25} = \frac{46}{25} \quad \text{(không phải số nguyên)} \] Vậy không có giá trị nguyên của x để P có giá trị nguyên. Bài 10: Điều kiện xác định: \( a > 0, a \neq 1 \). a) Rút gọn biểu thức \( P \): \[ P = \left( \frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} - 1} - \frac{\sqrt{a} - 1}{\sqrt{a} + 1} + \frac{4 + 4a}{1 - a^2} \right) \left( \sqrt{a} - \frac{1}{\sqrt{a}} \right) \] Chúng ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức \( P \): Phần 1: Rút gọn \( \frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} - 1} - \frac{\sqrt{a} - 1}{\sqrt{a} + 1} \) \[ \frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} - 1} - \frac{\sqrt{a} - 1}{\sqrt{a} + 1} = \frac{(\sqrt{a} + 1)^2 - (\sqrt{a} - 1)^2}{(\sqrt{a} - 1)(\sqrt{a} + 1)} \] \[ = \frac{(a + 2\sqrt{a} + 1) - (a - 2\sqrt{a} + 1)}{a - 1} \] \[ = \frac{4\sqrt{a}}{a - 1} \] Phần 2: Rút gọn \( \frac{4 + 4a}{1 - a^2} \) \[ \frac{4 + 4a}{1 - a^2} = \frac{4(1 + a)}{(1 - a)(1 + a)} = \frac{4}{1 - a} \] Phần 3: Rút gọn \( \sqrt{a} - \frac{1}{\sqrt{a}} \) \[ \sqrt{a} - \frac{1}{\sqrt{a}} = \frac{a - 1}{\sqrt{a}} \] Bây giờ, chúng ta kết hợp tất cả các phần lại: \[ P = \left( \frac{4\sqrt{a}}{a - 1} + \frac{4}{1 - a} \right) \left( \frac{a - 1}{\sqrt{a}} \right) \] \[ = \left( \frac{4\sqrt{a}}{a - 1} - \frac{4}{a - 1} \right) \left( \frac{a - 1}{\sqrt{a}} \right) \] \[ = \left( \frac{4(\sqrt{a} - 1)}{a - 1} \right) \left( \frac{a - 1}{\sqrt{a}} \right) \] \[ = \frac{4(\sqrt{a} - 1)}{\sqrt{a}} \] \[ = 4 \left( 1 - \frac{1}{\sqrt{a}} \right) \] b) Tìm giá trị của \( a \) để \( P = 2 \): \[ 4 \left( 1 - \frac{1}{\sqrt{a}} \right) = 2 \] \[ 1 - \frac{1}{\sqrt{a}} = \frac{1}{2} \] \[ \frac{1}{\sqrt{a}} = \frac{1}{2} \] \[ \sqrt{a} = 2 \] \[ a = 4 \] Đáp số: a) \( P = 4 \left( 1 - \frac{1}{\sqrt{a}} \right) \) b) \( a = 4 \) Bài 11: Để tính góc tạo bởi thang và tường, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác. Bước 1: Xác định các thông số đã biết: - Chiều dài của thang (cạnh huyền): 10 m - Khoảng cách từ chân thang đến tường (cạnh kề): 6,5 m Bước 2: Áp dụng công thức tính tỉ số lượng giác: - Ta có: cos(α) = cạnh kề / cạnh huyền - Thay các giá trị đã biết vào công thức: cos(α) = 6,5 / 10 = 0,65 Bước 3: Tìm góc α: - Sử dụng bảng lượng giác hoặc máy tính để tìm góc α sao cho cos(α) = 0,65 - Kết quả: α ≈ 49° Vậy góc tạo bởi thang và tường là 49° (làm tròn đến hàng đơn vị của độ). Bài 12: Đầu tiên, ta cần tính quãng đường máy bay đã bay trong 5 phút. Vì 5 phút bằng $\frac{5}{60} = \frac{1}{12}$ giờ, nên quãng đường máy bay đã bay là: \[ 450 \times \frac{1}{12} = 37,5 \text{ km} \] Tiếp theo, ta cần tìm khoảng cách theo phương thẳng đứng từ mặt đất đến máy bay. Ta biết rằng đường bay tạo với phương nằm ngang một góc $30^0$. Do đó, ta có thể sử dụng tỉ số lượng giác của góc $30^0$ để tính khoảng cách này. Trong tam giác vuông, nếu góc giữa đường bay và phương nằm ngang là $30^0$, thì chiều cao (khoảng cách theo phương thẳng đứng) sẽ là: \[ \sin(30^0) = \frac{\text{khoảng cách theo phương thẳng đứng}}{\text{quãng đường máy bay đã bay}} \] Biết rằng $\sin(30^0) = \frac{1}{2}$, ta có: \[ \frac{1}{2} = \frac{\text{khoảng cách theo phương thẳng đứng}}{37,5} \] Từ đó, ta tính được khoảng cách theo phương thẳng đứng: \[ \text{khoảng cách theo phương thẳng đứng} = 37,5 \times \frac{1}{2} = 18,75 \text{ km} \] Vậy sau 5 phút kể từ khi cất cánh, máy bay cách mặt đất 18,75 km theo phương thẳng đứng. Bài 13: a) Ta có $\stackrel\frown{AC}=\stackrel\frown{DC}$ (cùng chắn cung nhỏ AB) $\Rightarrow AC=DC$ (hai dây cung bằng nhau chắn hai cung bằng nhau) Mà OA = OD (cùng bán kính) $\Rightarrow \Delta OAD$ cân tại O $\Rightarrow \widehat{OAD}=\widehat{ODA}$ Mặt khác $\widehat{OAD}+\widehat{CAD}=180^{\circ}$ (hai góc kề bù) $\Rightarrow \widehat{ODA}+\widehat{CAD}=180^{\circ}$ $\Rightarrow \widehat{CAD}=90^{\circ}$ (tổng hai góc bằng 180^{\circ}) $\Rightarrow AC\perp CD$ b) Ta có $\widehat{BAC}=\widehat{BDC}$ (cùng chắn cung BC) $\widehat{ABC}=\widehat{ADC}$ (cùng chắn cung AC) c) Ta có $\widehat{BAC}=\widehat{BDC}$ (cùng chắn cung BC) $\widehat{ABC}=\widehat{ADC}$ (cùng chắn cung AC) $\Rightarrow \Delta ABC\sim \Delta ADC$ (g-g) $\Rightarrow \frac{AB}{AD}=\frac{AC}{AH}$ (tỉ số đồng dạng) $\Rightarrow AB\times AC=AD\times AH$ Bài 14: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Chứng minh rằng góc ACB có số đo bằng $90^\circ$ - Vì AB là đường kính của đường tròn (O;R), nên tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn và có đỉnh C nằm trên đường tròn. - Theo tính chất của tam giác nội tiếp, góc ACB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn, do đó góc ACB có số đo bằng $90^\circ$. Bước 2: Tính độ dài của BC theo R - Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại C, ta có: \[ BC = R \] Bước 3: Chứng minh rằng OI vuông góc với AC - I là trung điểm của dây AC, nên OI là đường trung trực của dây AC. - Do đó, OI vuông góc với AC. Bước 4: Chứng minh rằng OI song song với BC - Vì OI vuông góc với AC và tam giác ABC là tam giác vuông tại C, nên OI song song với BC. Bước 5: Chứng minh rằng OI = $\frac{1}{2}BC$ - Vì OI song song với BC và I là trung điểm của AC, nên OI là đường trung bình của tam giác ABC. - Do đó, OI = $\frac{1}{2}BC$. Kết luận - Ta đã chứng minh được rằng góc ACB có số đo bằng $90^\circ$, từ đó suy ra độ dài của BC là R. - OI song song với BC và OI = $\frac{1}{2}BC$. Đáp số: - Độ dài của BC là R. - OI = $\frac{1}{2}BC$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 8
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
A=\frac{x-16}{x+\sqrt{x} +1} :\frac{\sqrt{x} +4}{x\sqrt{x} -1}\\
=\frac{\left(\sqrt{x} -4\right)\left(\sqrt{x} +4\right)\left( x\sqrt{x} -1\right)}{\left( x+\sqrt{x} +1\right)\left(\sqrt{x} +4\right)}\\
=\frac{\left(\sqrt{x} -4\right)\left( x\sqrt{x} -1\right)}{x+\sqrt{x} +1}\\
Thay\ x=0,64\ vào\ A,\ ta\ được:\\
A=\frac{\left(\sqrt{0,64} -4\right)\left( 0,64.\sqrt{0,64} -1\right)}{0,64+\sqrt{0,64} +1}\\
=\frac{( 0,8-4)( 0,64.0,8-1)}{0,64+0,8+1} =\frac{16}{25} =0,64
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved