giai giup minh vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Oanh Kiều

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 3x^2 - 9x + 10 \) trên đoạn \([-2; 2]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 - 9x + 10) = 3x^2 - 6x - 9 \] 2. Tìm các điểm cực trị trong khoảng (-2, 2): \[ f'(x) = 0 \] \[ 3x^2 - 6x - 9 = 0 \] \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] \[ (x - 3)(x + 1) = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Trong đó, \( x = 3 \) nằm ngoài khoảng \([-2, 2]\), nên ta chỉ xét \( x = -1 \). 3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị: - Tại \( x = -2 \): \[ f(-2) = (-2)^3 - 3(-2)^2 - 9(-2) + 10 = -8 - 12 + 18 + 10 = 8 \] - Tại \( x = -1 \): \[ f(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 - 9(-1) + 10 = -1 - 3 + 9 + 10 = 15 \] - Tại \( x = 2 \): \[ f(2) = 2^3 - 3(2)^2 - 9(2) + 10 = 8 - 12 - 18 + 10 = -12 \] 4. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất: \[ f(-2) = 8 \] \[ f(-1) = 15 \] \[ f(2) = -12 \] Trong các giá trị trên, giá trị lớn nhất là 15, đạt được khi \( x = -1 \). Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 3x^2 - 9x + 10 \) trên đoạn \([-2, 2]\) là 15, đạt được khi \( x = -1 \). Đáp án đúng là: C. 15. Câu 11. Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^3 - 3x + 4 \) trên đoạn \([0;3]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x + 4) = 3x^2 - 3 \] 2. Tìm các điểm cực trị trong khoảng mở \((0, 3)\): \[ y' = 0 \] \[ 3x^2 - 3 = 0 \] \[ 3(x^2 - 1) = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ x = \pm 1 \] Trong đoạn \([0;3]\), ta chỉ quan tâm đến \( x = 1 \). 3. Kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị: - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = 0^3 - 3 \cdot 0 + 4 = 4 \] - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 1^3 - 3 \cdot 1 + 4 = 1 - 3 + 4 = 2 \] - Tại \( x = 3 \): \[ y(3) = 3^3 - 3 \cdot 3 + 4 = 27 - 9 + 4 = 22 \] 4. So sánh các giá trị để tìm giá trị nhỏ nhất: - \( y(0) = 4 \) - \( y(1) = 2 \) - \( y(3) = 22 \) Như vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^3 - 3x + 4 \) trên đoạn \([0;3]\) là 2, đạt được khi \( x = 1 \). Đáp án: A. \( x = 1 \). Câu 12. Để xác định đường tiệm cận đứng của hàm số \( y = f(x) \) từ đồ thị, ta cần tìm các giá trị \( x \) mà tại đó hàm số tiến đến vô cùng hoặc âm vô cùng khi \( x \) tiến đến giá trị đó. Trên đồ thị, ta thấy rằng khi \( x \) tiến đến giá trị \( x = -1 \), hàm số \( y = f(x) \) tiến đến vô cùng hoặc âm vô cùng. Điều này cho thấy đường thẳng \( x = -1 \) là đường tiệm cận đứng của hàm số. Do đó, đáp án đúng là: B. \( x = -1 \). Câu 13. Để xác định số lượng đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = f(x) \), chúng ta cần kiểm tra các loại đường tiệm cận có thể xuất hiện: tiệm cận đứng, tiệm cận ngang và tiệm cận xi-phông. 1. Tiệm cận đứng: Đường thẳng \( x = a \) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) nếu: - \( \lim_{x \to a^+} f(x) = +\infty \) hoặc \( \lim_{x \to a^+} f(x) = -\infty \) - \( \lim_{x \to a^-} f(x) = +\infty \) hoặc \( \lim_{x \to a^-} f(x) = -\infty \) 2. Tiệm cận ngang: Đường thẳng \( y = b \) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) nếu: - \( \lim_{x \to +\infty} f(x) = b \) hoặc \( \lim_{x \to -\infty} f(x) = b \) 3. Tiệm cận xi-phông: Đường thẳng \( y = ax + b \) là tiệm cận xi-phông của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) nếu: - \( \lim_{x \to +\infty} [f(x) - (ax + b)] = 0 \) hoặc \( \lim_{x \to -\infty} [f(x) - (ax + b)] = 0 \) Bây giờ, chúng ta sẽ phân tích đồ thị để xác định các đường tiệm cận: - Tiệm cận đứng: Qua việc quan sát đồ thị, ta thấy rằng đồ thị có hai đường thẳng đứng mà hàm số tiến đến vô cùng ở hai phía của chúng. Do đó, đồ thị có hai đường tiệm cận đứng. - Tiệm cận ngang: Qua việc quan sát đồ thị, ta thấy rằng khi \( x \) tiến đến \( +\infty \) hoặc \( -\infty \), đồ thị không tiến đến một giá trị cố định nào. Do đó, đồ thị không có đường tiệm cận ngang. - Tiệm cận xi-phông: Qua việc quan sát đồ thị, ta thấy rằng đồ thị không tiến đến một đường thẳng xi-phông cố định khi \( x \) tiến đến \( +\infty \) hoặc \( -\infty \). Do đó, đồ thị không có đường tiệm cận xi-phông. Tóm lại, đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận đứng và không có đường tiệm cận ngang hoặc tiệm cận xi-phông. Vậy đáp án đúng là: B. 2. Câu 14. Để xác định phương trình đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tiệm cận đứng: - Đường tiệm cận đứng là đường thẳng đứng mà đồ thị hàm số tiến gần đến nhưng không bao giờ cắt qua nó khi $x$ tiến đến một giá trị cố định nào đó. - Qua việc quan sát đồ thị, ta thấy rằng đồ thị hàm số tiến gần đến đường thẳng $x = 2$ nhưng không bao giờ cắt qua nó. Do đó, đường tiệm cận đứng là $x = 2$. 2. Tiệm cận ngang: - Đường tiệm cận ngang là đường thẳng ngang mà đồ thị hàm số tiến gần đến nhưng không bao giờ cắt qua nó khi $x$ tiến đến vô cùng ($+\infty$ hoặc $-\infty$). - Qua việc quan sát đồ thị, ta thấy rằng khi $x$ tiến đến $+\infty$ hoặc $-\infty$, đồ thị hàm số tiến gần đến đường thẳng $y = 1$. Do đó, đường tiệm cận ngang là $y = 1$. Kết luận: - Phương trình đường tiệm cận đứng là $x = 2$. - Phương trình đường tiệm cận ngang là $y = 1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

câu 9 : 
$\displaystyle \max f( x) =f( 0)$
câu 10 : 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f( x) =x^{3} -3x^{2} -9x+10\\
f'( x) =3x^{2} -6x-9=0\ \\
x=-1\\
x=3
\end{array}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f( -2) =8\ \\
f( -1) =15\\
f( 2) =-12
\end{array}$
$\displaystyle \max f( x) =f( -1) =15$
câu 11: 
đường tiệm cận đứng là : $\displaystyle x=1$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved