Câu 1.
a) Tập xác định của hàm số đã cho là $\mathbb R.$
Đúng vì hàm số $y = \sin x$ được xác định trên toàn bộ tập số thực $\mathbb R$.
b) Trên đoạn $[-2\pi;2\pi]$ phương trình $\sin x=0$ có 5 nghiệm phân biệt.
Để kiểm tra điều này, ta xét phương trình $\sin x = 0$. Các nghiệm của phương trình này là $x = k\pi$, với $k$ là số nguyên. Trên đoạn $[-2\pi;2\pi]$, các giá trị của $k$ thỏa mãn là $-2, -1, 0, 1, 2$. Do đó, phương trình $\sin x = 0$ có đúng 5 nghiệm phân biệt trên đoạn này.
c) Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên $\mathbb R$ bằng 2.
Sai vì giá trị lớn nhất của hàm số $y = \sin x$ là 1, không phải 2. Hàm số $\sin x$ có giá trị nằm trong khoảng từ -1 đến 1.
d) Chu kì tuần hoàn của hàm số đã cho là $T=4\pi.$
Sai vì chu kì tuần hoàn của hàm số $y = \sin x$ là $T = 2\pi$, không phải $4\pi$.
Kết luận:
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 2.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phát biểu a, b, c và d.
a) Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc nhóm $[8,5;9)$.
Trung vị của một mẫu số liệu là giá trị ở giữa khi sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần. Với 82 học sinh, trung vị sẽ là giá trị ở vị trí $\frac{82+1}{2} = 41,5$, tức là trung vị nằm giữa giá trị thứ 41 và 42.
Ta tính tổng số học sinh trong các nhóm để xác định trung vị:
- Nhóm $[6,5; 7)$: 8 học sinh
- Nhóm $[7; 7,5)$: 10 học sinh (tổng 18 học sinh)
- Nhóm $[7,5; 8)$: 16 học sinh (tổng 34 học sinh)
- Nhóm $[8; 8,5)$: 24 học sinh (tổng 58 học sinh)
Vì 41,5 nằm trong khoảng từ 34 đến 58, nên trung vị thuộc nhóm $[8; 8,5)$. Do đó, phát biểu a sai.
b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm $[8;8,5)$.
Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu. Nhóm có nhiều học sinh nhất là nhóm $[8; 8,5)$ với 24 học sinh. Do đó, phát biểu b đúng.
c) Điểm trung bình giữa kì I môn Toán của 82 học sinh trên nằm trong khoảng $(8;8,5)$.
Để tính điểm trung bình, ta cần biết giá trị trung tâm của mỗi nhóm và số lượng học sinh trong mỗi nhóm. Ta tính như sau:
\[
\text{Điểm trung bình} = \frac{\sum (\text{giá trị trung tâm} \times \text{số học sinh})}{\text{số học sinh}}
\]
Giá trị trung tâm của các nhóm:
- Nhóm $[6,5; 7)$: 6,75
- Nhóm $[7; 7,5)$: 7,25
- Nhóm $[7,5; 8)$: 7,75
- Nhóm $[8; 8,5)$: 8,25
- Nhóm $[8,5; 9)$: 8,75
- Nhóm $[9; 9,5)$: 9,25
- Nhóm $[9,5; 10)$: 9,75
Tính tổng:
\[
(6,75 \times 8) + (7,25 \times 10) + (7,75 \times 16) + (8,25 \times 24) + (8,75 \times 13) + (9,25 \times 7) + (9,75 \times 4)
\]
\[
= 54 + 72,5 + 124 + 198 + 113,75 + 64,75 + 39
\]
\[
= 666
\]
Số học sinh là 82, do đó điểm trung bình là:
\[
\frac{666}{82} \approx 8,12
\]
Điểm trung bình nằm trong khoảng $(8; 8,5)$. Do đó, phát biểu c đúng.
d) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là $Q_1=7,8$.
Tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$) là giá trị ở vị trí $\frac{82}{4} = 20,5$, tức là giá trị ở giữa vị trí 20 và 21.
Ta tính tổng số học sinh trong các nhóm để xác định $Q_1$:
- Nhóm $[6,5; 7)$: 8 học sinh
- Nhóm $[7; 7,5)$: 10 học sinh (tổng 18 học sinh)
- Nhóm $[7,5; 8)$: 16 học sinh (tổng 34 học sinh)
Vì 20,5 nằm trong khoảng từ 18 đến 34, nên $Q_1$ thuộc nhóm $[7,5; 8)$. Ta tính giá trị cụ thể:
\[
Q_1 = 7,5 + \frac{(20,5 - 18)}{16} \times 0,5 = 7,5 + \frac{2,5}{16} \times 0,5 = 7,5 + 0,078125 = 7,578125 \approx 7,58
\]
Do đó, phát biểu d sai.
Kết luận:
- Phát biểu a sai.
- Phát biểu b đúng.
- Phát biểu c đúng.
- Phát biểu d sai.