Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của phan duy nguyên

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một cách chi tiết. Bước 1: Tính căn bậc hai của $(2\sqrt{2} - 3)^2$. \[ \sqrt{(2\sqrt{2} - 3)^2} = |2\sqrt{2} - 3| \] Ta cần kiểm tra xem $2\sqrt{2} - 3$ có dương hay âm để xác định giá trị tuyệt đối. Bước 2: So sánh $2\sqrt{2}$ và 3. \[ 2\sqrt{2} \approx 2 \times 1.414 = 2.828 \] Vì $2.828 < 3$, nên $2\sqrt{2} - 3 < 0$. Do đó: \[ |2\sqrt{2} - 3| = -(2\sqrt{2} - 3) = 3 - 2\sqrt{2} \] Bước 3: Thay kết quả vào biểu thức ban đầu. \[ \sqrt{(2\sqrt{2} - 3)^2} + 2\sqrt{2} = 3 - 2\sqrt{2} + 2\sqrt{2} \] Bước 4: Rút gọn biểu thức. \[ 3 - 2\sqrt{2} + 2\sqrt{2} = 3 \] Vậy kết quả cuối cùng là: \[ 3 \] Bài 6: 1) $(5\sqrt{3} + 3\sqrt{5}) \cdot \sqrt{15}$ Ta thực hiện phép nhân phân phối: \[ (5\sqrt{3} + 3\sqrt{5}) \cdot \sqrt{15} = 5\sqrt{3} \cdot \sqrt{15} + 3\sqrt{5} \cdot \sqrt{15} \] Áp dụng công thức $\sqrt{a} \cdot \sqrt{b} = \sqrt{ab}$: \[ = 5\sqrt{3 \cdot 15} + 3\sqrt{5 \cdot 15} = 5\sqrt{45} + 3\sqrt{75} \] Rút gọn các căn thức: \[ = 5\sqrt{9 \cdot 5} + 3\sqrt{25 \cdot 3} = 5 \cdot 3\sqrt{5} + 3 \cdot 5\sqrt{3} = 15\sqrt{5} + 15\sqrt{3} \] 2) $(\sqrt{48} - \sqrt{27} + \sqrt{3}) \cdot \sqrt{3}$ Ta thực hiện phép nhân phân phối: \[ (\sqrt{48} - \sqrt{27} + \sqrt{3}) \cdot \sqrt{3} = \sqrt{48} \cdot \sqrt{3} - \sqrt{27} \cdot \sqrt{3} + \sqrt{3} \cdot \sqrt{3} \] Áp dụng công thức $\sqrt{a} \cdot \sqrt{b} = \sqrt{ab}$: \[ = \sqrt{48 \cdot 3} - \sqrt{27 \cdot 3} + \sqrt{3 \cdot 3} = \sqrt{144} - \sqrt{81} + \sqrt{9} \] Rút gọn các căn thức: \[ = 12 - 9 + 3 = 6 \] Đáp số: 1) $15\sqrt{5} + 15\sqrt{3}$ 2) $6$ Bài 7. 1) $\frac{\sqrt{10}-\sqrt{15}}{\sqrt{12}-\sqrt{12}}$ Điều kiện xác định: $\sqrt{12} \neq 0$ (luôn đúng vì căn bậc hai của số dương luôn khác 0) Biểu thức này có mẫu số là $\sqrt{12} - \sqrt{12} = 0$, do đó biểu thức không xác định. 2) $\frac{\sqrt{15}-\sqrt5}{15-1}$ Điều kiện xác định: $15 - 1 \neq 0$ (luôn đúng vì 14 khác 0) Rút gọn: \[ \frac{\sqrt{15}-\sqrt5}{15-1} = \frac{\sqrt{15}-\sqrt5}{14} \] 3) $\frac{5-2\sqrt5}{2\sqrt5-5}$ Điều kiện xác định: $2\sqrt5 - 5 \neq 0$ Rút gọn: \[ \frac{5-2\sqrt5}{2\sqrt5-5} = \frac{-(2\sqrt5-5)}{2\sqrt5-5} = -1 \] 4) $\frac{3\sqrt2-\sqrt3-\sqrt6+\sqrt6}{\sqrt2-\sqrt2-\sqrt2}$ Điều kiện xác định: $\sqrt2 - \sqrt2 - \sqrt2 \neq 0$ (luôn sai vì $\sqrt2 - \sqrt2 - \sqrt2 = -\sqrt2$) Biểu thức này có mẫu số là $\sqrt2 - \sqrt2 - \sqrt2 = -\sqrt2$, do đó biểu thức không xác định. Kết luận: 1) Biểu thức không xác định. 2) $\frac{\sqrt{15}-\sqrt5}{14}$ 3) $-1$ 4) Biểu thức không xác định. Bài 8: 1) $\frac{3+2\sqrt{5}}{5} + \frac{2+\sqrt{2}}{2+\sqrt{2}} - (2-\sqrt{3})$ = $\frac{3+2\sqrt{5}}{5} + 1 - 2 + \sqrt{3}$ = $\frac{3+2\sqrt{5}}{5} - 1 + \sqrt{3}$ 2) $(1 - \frac{5+\sqrt{5}}{1+\sqrt{5}})(\frac{5-\sqrt{5}}{1-\sqrt{5}} - 1)$ = $(1 - \frac{(5+\sqrt{5})(1-\sqrt{5})}{(1+\sqrt{5})(1-\sqrt{5})})(\frac{(5-\sqrt{5})(1+\sqrt{5})}{(1-\sqrt{5})(1+\sqrt{5})} - 1)$ = $(1 - \frac{5 - 5\sqrt{5} + \sqrt{5} - 5}{1 - 5})(\frac{5 + 5\sqrt{5} - \sqrt{5} - 5}{1 - 5} - 1)$ = $(1 - \frac{-4\sqrt{5}}{-4})(\frac{4\sqrt{5}}{-4} - 1)$ = $(1 + \sqrt{5})(-\sqrt{5} - 1)$ = $-1 - \sqrt{5} - \sqrt{5} - 5$ = $-6 - 2\sqrt{5}$ 3) $(\frac{5-2\sqrt{5}}{2-\sqrt{5}})(\frac{5+3\sqrt{5}}{3+\sqrt{5}})$ = $\frac{(5-2\sqrt{5})(5+3\sqrt{5})}{(2-\sqrt{5})(3+\sqrt{5})}$ = $\frac{25 + 15\sqrt{5} - 10\sqrt{5} - 30}{6 + 2\sqrt{5} - 3\sqrt{5} - 5}$ = $\frac{25 + 5\sqrt{5} - 30}{1 - \sqrt{5}}$ = $\frac{-5 + 5\sqrt{5}}{1 - \sqrt{5}}$ = $\frac{5(\sqrt{5} - 1)}{1 - \sqrt{5}}$ = $-5$ 4) $\frac{3}{\sqrt{5} - \sqrt{5}} \cdot \frac{2}{2 - \sqrt{5}} \cdot \frac{1}{\sqrt{5} + \sqrt{5}}$ = $\frac{3}{0} \cdot \frac{2}{2 - \sqrt{5}} \cdot \frac{1}{2\sqrt{5}}$ = Không xác định (vì mẫu số đầu tiên bằng 0) 5) $\frac{1}{\sqrt{8} + \sqrt{3}} + \sqrt{75} - \frac{6\sqrt{2} - 4}{3 - \sqrt{2}}$ = $\frac{1}{2\sqrt{2} + \sqrt{3}} + 5\sqrt{3} - \frac{6\sqrt{2} - 4}{3 - \sqrt{2}}$ = $\frac{2\sqrt{2} - \sqrt{3}}{(2\sqrt{2} + \sqrt{3})(2\sqrt{2} - \sqrt{3})} + 5\sqrt{3} - \frac{(6\sqrt{2} - 4)(3 + \sqrt{2})}{(3 - \sqrt{2})(3 + \sqrt{2})}$ = $\frac{2\sqrt{2} - \sqrt{3}}{8 - 3} + 5\sqrt{3} - \frac{18\sqrt{2} + 12 - 12 - 4\sqrt{2}}{9 - 2}$ = $\frac{2\sqrt{2} - \sqrt{3}}{5} + 5\sqrt{3} - \frac{14\sqrt{2}}{7}$ = $\frac{2\sqrt{2} - \sqrt{3}}{5} + 5\sqrt{3} - 2\sqrt{2}$ = $\frac{2\sqrt{2} - \sqrt{3} - 10\sqrt{2}}{5} + 5\sqrt{3}$ = $\frac{-8\sqrt{2} - \sqrt{3}}{5} + 5\sqrt{3}$ 6) $(\frac{2}{\sqrt{5} - 1} + \frac{3}{\sqrt{5} - 2} + \frac{15}{3 - \sqrt{5}})\frac{1}{\sqrt{5} + 5}$ = $(\frac{2(\sqrt{5} + 1)}{(\sqrt{5} - 1)(\sqrt{5} + 1)} + \frac{3(\sqrt{5} + 2)}{(\sqrt{5} - 2)(\sqrt{5} + 2)} + \frac{15(3 + \sqrt{5})}{(3 - \sqrt{5})(3 + \sqrt{5})})\frac{1}{\sqrt{5} + 5}$ = $(\frac{2\sqrt{5} + 2}{5 - 1} + \frac{3\sqrt{5} + 6}{5 - 4} + \frac{45 + 15\sqrt{5}}{9 - 5})\frac{1}{\sqrt{5} + 5}$ = $(\frac{2\sqrt{5} + 2}{4} + \frac{3\sqrt{5} + 6}{1} + \frac{45 + 15\sqrt{5}}{4})\frac{1}{\sqrt{5} + 5}$ = $(\frac{2\sqrt{5} + 2 + 12\sqrt{5} + 24 + 45 + 15\sqrt{5}}{4})\frac{1}{\sqrt{5} + 5}$ = $(\frac{29\sqrt{5} + 71}{4})\frac{1}{\sqrt{5} + 5}$ = $\frac{29\sqrt{5} + 71}{4(\sqrt{5} + 5)}$ 7) $\sqrt{\frac{3}{20}} + \sqrt{60} - 2\sqrt{15}$ = $\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{20}} + \sqrt{4 \cdot 15} - 2\sqrt{15}$ = $\frac{\sqrt{3}}{2\sqrt{5}} + 2\sqrt{15} - 2\sqrt{15}$ = $\frac{\sqrt{3}}{2\sqrt{5}}$ = $\frac{\sqrt{15}}{10}$ 8) $(\frac{\sqrt{4} - \sqrt{2}}{1 - \sqrt{2}}, \frac{\sqrt{5} - \sqrt{5}}{1 - \sqrt{3}}) \cdot \frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{5}}$ = $(\frac{2 - \sqrt{2}}{1 - \sqrt{2}}, 0) \cdot \frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{5}}$ = $(\frac{2 - \sqrt{2}}{1 - \sqrt{2}} \cdot \frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{5}}, 0)$ = $(\frac{2 - \sqrt{2}}{(1 - \sqrt{2})(\sqrt{3} - \sqrt{5})}, 0)$ = $(\frac{2 - \sqrt{2}}{\sqrt{3} - \sqrt{5} - \sqrt{6} + \sqrt{10}}, 0)$ Bài 9: Để các căn thức có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0. a) $\sqrt{-3x}$ có nghĩa khi: -3x ≥ 0 x ≤ 0 b) $\sqrt{2x-4}$ có nghĩa khi: 2x - 4 ≥ 0 2x ≥ 4 x ≥ 2 c) $\sqrt{3-6x}$ có nghĩa khi: 3 - 6x ≥ 0 -6x ≥ -3 x ≤ $\frac{1}{2}$ d) $\sqrt{-x+7}$ có nghĩa khi: -x + 7 ≥ 0 -x ≥ -7 x ≤ 7 Đáp số: a) x ≤ 0 b) x ≥ 2 c) x ≤ $\frac{1}{2}$ d) x ≤ 7 Bài 10: a) Rút gọn biểu thức $\frac{\sqrt{4x^2+4x+1}}{4x^2-1}$ với $x > \frac{-1}{2}$ Điều kiện xác định: $x > \frac{-1}{2}$ Ta nhận thấy rằng: \[ 4x^2 + 4x + 1 = (2x + 1)^2 \] \[ 4x^2 - 1 = (2x + 1)(2x - 1) \] Do đó, biểu thức có thể viết lại thành: \[ \frac{\sqrt{(2x + 1)^2}}{(2x + 1)(2x - 1)} \] Vì $x > \frac{-1}{2}$, ta có $2x + 1 > 0$, do đó: \[ \sqrt{(2x + 1)^2} = 2x + 1 \] Biểu thức rút gọn thành: \[ \frac{2x + 1}{(2x + 1)(2x - 1)} = \frac{1}{2x - 1} \] Kết luận: \[ \frac{\sqrt{4x^2+4x+1}}{4x^2-1} = \frac{1}{2x - 1} \] b) Rút gọn biểu thức $9 + x + \sqrt{4 - 4x + x^2}$ với $x = 1$ Điều kiện xác định: Không có điều kiện đặc biệt cần thiết. Ta nhận thấy rằng: \[ 4 - 4x + x^2 = (2 - x)^2 \] Do đó, biểu thức có thể viết lại thành: \[ 9 + x + \sqrt{(2 - x)^2} \] Với $x = 1$, ta có: \[ 9 + 1 + \sqrt{(2 - 1)^2} = 9 + 1 + \sqrt{1^2} = 9 + 1 + 1 = 11 \] Kết luận: \[ 9 + x + \sqrt{4 - 4x + x^2} = 11 \] Bài 11: a) $\sqrt{2x^2-9}=2$ Điều kiện xác định: $2x^2 - 9 \geq 0$ Bình phương cả hai vế: \[2x^2 - 9 = 4\] \[2x^2 = 13\] \[x^2 = \frac{13}{2}\] \[x = \pm \sqrt{\frac{13}{2}}\] Kiểm tra điều kiện xác định: \[2 \left( \sqrt{\frac{13}{2}} \right)^2 - 9 = 13 - 9 = 4 \geq 0\] \[2 \left( -\sqrt{\frac{13}{2}} \right)^2 - 9 = 13 - 9 = 4 \geq 0\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = \sqrt{\frac{13}{2}} \text{ hoặc } x = -\sqrt{\frac{13}{2}}\] b) $\sqrt{x^2+1}+2=0$ Điều kiện xác định: $x^2 + 1 \geq 0$ Bình phương cả hai vế: \[\sqrt{x^2+1} = -2\] Phương trình này vô nghiệm vì căn bậc hai của một số không âm không thể là số âm. c) $\sqrt{3x-1}=4$ Điều kiện xác định: $3x - 1 \geq 0$ Bình phương cả hai vế: \[3x - 1 = 16\] \[3x = 17\] \[x = \frac{17}{3}\] Kiểm tra điều kiện xác định: \[3 \left( \frac{17}{3} \right) - 1 = 17 - 1 = 16 \geq 0\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = \frac{17}{3}\] Bài 12: a) $\sqrt{\frac{x-1}{16}}$ với $x \geq 1$ Điều kiện xác định: $x \geq 1$ Ta có: \[ \sqrt{\frac{x-1}{16}} = \frac{\sqrt{x-1}}{\sqrt{16}} = \frac{\sqrt{x-1}}{4} \] b) $\sqrt{\frac{x}{(x-1)^2}}$ với $x < 1$ Điều kiện xác định: $x < 1$ Ta có: \[ \sqrt{\frac{x}{(x-1)^2}} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{(x-1)^2}} = \frac{\sqrt{x}}{|x-1|} \] Vì $x < 1$, nên $|x-1| = 1-x$. Do đó: \[ \sqrt{\frac{x}{(x-1)^2}} = \frac{\sqrt{x}}{1-x} \] c) $\frac{\sqrt{27}(x-5)}{5}$ với $x \geq 5$ Điều kiện xác định: $x \geq 5$ Ta có: \[ \frac{\sqrt{27}(x-5)}{5} = \frac{3\sqrt{3}(x-5)}{5} \] d) $\frac{\sqrt{(x-4)^2}}{\sqrt{b(x-4)^2}}$ với $x < 4$ Điều kiện xác định: $x < 4$ Ta có: \[ \frac{\sqrt{(x-4)^2}}{\sqrt{b(x-4)^2}} = \frac{|x-4|}{\sqrt{b}|x-4|} \] Vì $x < 4$, nên $|x-4| = 4-x$. Do đó: \[ \frac{\sqrt{(x-4)^2}}{\sqrt{b(x-4)^2}} = \frac{4-x}{\sqrt{b}(4-x)} = \frac{1}{\sqrt{b}} \] Đáp số: a) $\frac{\sqrt{x-1}}{4}$ b) $\frac{\sqrt{x}}{1-x}$ c) $\frac{3\sqrt{3}(x-5)}{5}$ d) $\frac{1}{\sqrt{b}}$ Bài 13: Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( x \neq 4 \). Bước 1: Rút gọn từng phân thức trong biểu thức \(\varrho\). Ta có: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{7}{x - 4} \] Phân thức \(\frac{7}{x - 4}\) có thể viết lại dưới dạng: \[ \frac{7}{x - 4} = \frac{7}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] Bước 2: Rút gọn phân thức \(\frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} - 2} - 1\). Ta có: \[ \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} - 2} - 1 = \frac{\sqrt{x} - 1 - (\sqrt{x} - 2)}{\sqrt{x} - 2} = \frac{\sqrt{x} - 1 - \sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} = \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \] Bước 3: Kết hợp các phân thức đã rút gọn. Biểu thức \(\varrho\) trở thành: \[ \varrho = \left( \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{7}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \right) \cdot \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \] Bước 4: Rút gọn biểu thức tổng quát. Tìm mẫu chung của các phân thức trong ngoặc: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{7}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} = \frac{\sqrt{x} - 2 + 7}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} = \frac{\sqrt{x} + 5}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] Do đó: \[ \varrho = \frac{\sqrt{x} + 5}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \cdot \frac{1}{\sqrt{x} - 2} = \frac{\sqrt{x} + 5}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)^2} \] Vậy biểu thức \(\varrho\) đã được rút gọn là: \[ \varrho = \frac{\sqrt{x} + 5}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)^2} \] Bài 14: Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( x \neq 1 \). a) Rút gọn biểu thức \( M \): \[ M = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1} + \frac{\sqrt{x}}{x-1} \right) \left( \frac{2}{x} - \frac{2-x}{\sqrt{x}+x} \right) \] Trước tiên, ta rút gọn từng phần của biểu thức: Phần 1: \( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1} + \frac{\sqrt{x}}{x-1} \) Chúng ta có thể viết lại \( x-1 \) dưới dạng \( (\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1) \): \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1} + \frac{\sqrt{x}}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \] Tìm mẫu chung là \( (\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1) \): \[ = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} + \frac{\sqrt{x}}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \] \[ = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1) + \sqrt{x}}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \] \[ = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1+1)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \] \[ = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+2)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \] Phần 2: \( \frac{2}{x} - \frac{2-x}{\sqrt{x}+x} \) Chúng ta có thể viết lại \( x \) dưới dạng \( \sqrt{x} \cdot \sqrt{x} \): \[ \frac{2}{\sqrt{x} \cdot \sqrt{x}} - \frac{2-x}{\sqrt{x} + \sqrt{x} \cdot \sqrt{x}} \] Tìm mẫu chung là \( \sqrt{x} \cdot \sqrt{x} \cdot (\sqrt{x} + \sqrt{x}) \): \[ = \frac{2(\sqrt{x} + \sqrt{x}) - (2-x)\sqrt{x}}{\sqrt{x} \cdot \sqrt{x} \cdot (\sqrt{x} + \sqrt{x})} \] \[ = \frac{2\sqrt{x} + 2\sqrt{x} - 2\sqrt{x} + x\sqrt{x}}{\sqrt{x} \cdot \sqrt{x} \cdot (\sqrt{x} + \sqrt{x})} \] \[ = \frac{2\sqrt{x} + x\sqrt{x}}{\sqrt{x} \cdot \sqrt{x} \cdot (\sqrt{x} + \sqrt{x})} \] \[ = \frac{\sqrt{x}(2 + x)}{\sqrt{x} \cdot \sqrt{x} \cdot (\sqrt{x} + \sqrt{x})} \] \[ = \frac{2 + x}{\sqrt{x} \cdot (\sqrt{x} + \sqrt{x})} \] \[ = \frac{2 + x}{x + \sqrt{x}} \] Bây giờ, nhân hai phần đã rút gọn lại với nhau: \[ M = \left( \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+2)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \right) \left( \frac{2 + x}{x + \sqrt{x}} \right) \] \[ = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+2)(2 + x)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)(x + \sqrt{x})} \] \[ = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+2)(2 + x)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)x} \] \[ = \frac{(\sqrt{x}+2)(2 + x)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \] \[ = \frac{(\sqrt{x}+2)(2 + x)}{x - 1} \] Vậy biểu thức \( M \) đã được rút gọn thành: \[ M = \frac{(\sqrt{x}+2)(2 + x)}{x - 1} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hà Lâm

28/12/2024

Bài 6:
1) \[ (5\sqrt{3} + 3\sqrt{5}) \cdot \sqrt{15} = 5\sqrt{3} \cdot \sqrt{15} + 3\sqrt{5} \cdot \sqrt{15}\]
\[ = 5\sqrt{3 \cdot 15} + 3\sqrt{5 \cdot 15} 
= 5\sqrt{45} + 3\sqrt{75}\]
\[ = 5\sqrt{9 \cdot 5} + 3\sqrt{25 \cdot 3} 
= 5 \cdot 3\sqrt{5} + 3 \cdot 5\sqrt{3} 
= 15\sqrt{5} + 15\sqrt{3}\]

2) \[ (\sqrt{48} - \sqrt{27} + \sqrt{3}) \cdot \sqrt{3} = \sqrt{48} \cdot \sqrt{3} - \sqrt{27} \cdot \sqrt{3} + \sqrt{3} \cdot \sqrt{3}\]
\[ = \sqrt{48 \cdot 3} - \sqrt{27 \cdot 3} + \sqrt{3 \cdot 3} 
= \sqrt{144} - \sqrt{81} + \sqrt{9}\]
\[ = 12 - 9 + 3 = 6\]

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

phan duy nguyên

28/12/2024

Hà Lâm bạn ơi làm bài còn lại đc ko

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved