Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của HIHIHAHA

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: 1) Rút gọn biểu thức \( A \): Đầu tiên, ta xét từng phân thức trong biểu thức \( A \): \[ A = \left( \frac{2x - x^2}{2x^2 + 8} - \frac{2x^2}{x^3 - 2x^2 + 4x - 8} \right) \left( \frac{2}{x^2} + \frac{1 - x}{x} \right) \] Ta thấy rằng: \[ 2x^2 + 8 = 2(x^2 + 4) \] \[ x^3 - 2x^2 + 4x - 8 = x^2(x - 2) + 4(x - 2) = (x - 2)(x^2 + 4) \] Do đó: \[ \frac{2x - x^2}{2(x^2 + 4)} = \frac{-x(x - 2)}{2(x^2 + 4)} \] \[ \frac{2x^2}{(x - 2)(x^2 + 4)} \] Tiếp theo, ta rút gọn biểu thức: \[ \frac{2}{x^2} + \frac{1 - x}{x} = \frac{2 + x(1 - x)}{x^2} = \frac{2 + x - x^2}{x^2} \] Bây giờ, ta có: \[ A = \left( \frac{-x(x - 2)}{2(x^2 + 4)} - \frac{2x^2}{(x - 2)(x^2 + 4)} \right) \left( \frac{2 + x - x^2}{x^2} \right) \] Rút gọn tiếp: \[ A = \left( \frac{-x(x - 2) - 2x^2}{2(x - 2)(x^2 + 4)} \right) \left( \frac{2 + x - x^2}{x^2} \right) \] \[ A = \left( \frac{-x^2 + 2x - 2x^2}{2(x - 2)(x^2 + 4)} \right) \left( \frac{2 + x - x^2}{x^2} \right) \] \[ A = \left( \frac{-3x^2 + 2x}{2(x - 2)(x^2 + 4)} \right) \left( \frac{2 + x - x^2}{x^2} \right) \] \[ A = \left( \frac{-x(3x - 2)}{2(x - 2)(x^2 + 4)} \right) \left( \frac{2 + x - x^2}{x^2} \right) \] 2) Tính giá trị của \( A \) biết \( x \) thỏa mãn \( 2x^2 - 5x + 2 = 0 \): Giải phương trình \( 2x^2 - 5x + 2 = 0 \): \[ 2x^2 - 5x + 2 = 0 \] \[ (2x - 1)(x - 2) = 0 \] \[ x = \frac{1}{2} \text{ hoặc } x = 2 \] Vì \( x \neq 2 \), ta có \( x = \frac{1}{2} \). Thay \( x = \frac{1}{2} \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \left( \frac{-\frac{1}{2}(3 \cdot \frac{1}{2} - 2)}{2(\frac{1}{2} - 2)(\frac{1}{4} + 4)} \right) \left( \frac{2 + \frac{1}{2} - \frac{1}{4}}{\frac{1}{4}} \right) \] \[ A = \left( \frac{-\frac{1}{2}(\frac{3}{2} - 2)}{2(-\frac{3}{2})(\frac{17}{4})} \right) \left( \frac{2 + \frac{1}{2} - \frac{1}{4}}{\frac{1}{4}} \right) \] \[ A = \left( \frac{-\frac{1}{2}(-\frac{1}{2})}{2(-\frac{3}{2})(\frac{17}{4})} \right) \left( \frac{\frac{8}{4} + \frac{2}{4} - \frac{1}{4}}{\frac{1}{4}} \right) \] \[ A = \left( \frac{\frac{1}{4}}{-\frac{51}{4}} \right) \left( \frac{\frac{9}{4}}{\frac{1}{4}} \right) \] \[ A = \left( -\frac{1}{51} \right) \left( 9 \right) \] \[ A = -\frac{9}{51} = -\frac{3}{17} \] 3) Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) nhận giá trị nguyên: Để \( A \) nhận giá trị nguyên, ta cần \( \frac{-x(3x - 2)}{2(x - 2)(x^2 + 4)} \) và \( \frac{2 + x - x^2}{x^2} \) đều là số nguyên. Kiểm tra các giá trị nguyên của \( x \): - \( x = 1 \): \( A = \left( \frac{-1(3 \cdot 1 - 2)}{2(1 - 2)(1^2 + 4)} \right) \left( \frac{2 + 1 - 1^2}{1^2} \right) = \left( \frac{-1}{-10} \right) \left( 2 \right) = \frac{1}{5} \times 2 = \frac{2}{5} \) (không phải số nguyên) - \( x = -1 \): \( A = \left( \frac{-(-1)(3 \cdot (-1) - 2)}{2(-1 - 2)((-1)^2 + 4)} \right) \left( \frac{2 - 1 - (-1)^2}{(-1)^2} \right) = \left( \frac{5}{10} \right) \left( 0 \right) = 0 \) (số nguyên) Vậy các giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) nhận giá trị nguyên là \( x = -1 \). Đáp số: 1) \( A = \left( \frac{-x(3x - 2)}{2(x - 2)(x^2 + 4)} \right) \left( \frac{2 + x - x^2}{x^2} \right) \) 2) \( A = -\frac{3}{17} \) 3) \( x = -1 \) Câu 2: 1) Ta có $P(x)=x^4-2x^3+7x^2+ax+b=(x^2+x+c)^2$ $=x^4+2x^3+(c^2+2c)x^2+2cx+c^2$ So sánh hệ số ta có $-2=2$ (loại) $7=c^2+2c$ $a=2c$ $b=c^2$ Giải hệ phương trình trên ta tìm được $c=-3$ hoặc $c=1$ Với $c=-3$ ta tìm được $a=-6$ và $b=9$ Với $c=1$ ta tìm được $a=2$ và $b=1$ Vậy $(a,b)=(-6,9)$ hoặc $(a,b)=(2,1)$ Nếu $(a,b)=(-6,9)$ thì $P(x)=(x^2+x-3)^2$ $P(7)=(7^2+7-3)^2=55^2=3025$ Nếu $(a,b)=(2,1)$ thì $P(x)=(x^2+x+1)^2$ $P(7)=(7^2+7+1)^2=57^2=3249$ 2) Ta có $ab+bc+ca=1$ $\Rightarrow ab+1=ca+cb$ $\Rightarrow (a+b)(c+1)=(c+a)(b+1)$ $\Rightarrow \frac{a+b}{b+1}=\frac{c+a}{c+1}$ $\Rightarrow \frac{a+b}{b+1}-1=\frac{c+a}{c+1}-1$ $\Rightarrow \frac{a-1}{b+1}=\frac{c-1}{c+1}$ $\Rightarrow \frac{a-1}{a+1}+\frac{b-1}{b+1}+\frac{c-1}{c+1}=0$ $\Rightarrow \frac{2a}{a+1}+\frac{2b}{b+1}+\frac{2c}{c+1}=3$ $\Rightarrow \frac{a}{a+1}+\frac{b}{b+1}+\frac{c}{c+1}=\frac{3}{2}$ $\Rightarrow \frac{a}{1+a^2}+\frac{b}{1+b^2}+\frac{c}{1+c^2}=\frac{a+b+c-abc}{2(1+a^2)(1+b^2)(1+c^2)}$ $\Rightarrow Q=0$ Câu 3: 1) Ta có: $2xy^2+x+y+1=x^2+2y^2+xy$ $\Leftrightarrow x(y^2-xy+x)+y(1-y)=0$ $\Leftrightarrow x(y-x)(y+1)+y(1-y)=0$ $\Leftrightarrow (y-x)(xy+x)-y(y-1)=0$ $\Leftrightarrow (y-x)(xy+x-y)=0$ $\Rightarrow y=x$ hoặc $xy+x=y$ Nếu $y=x$ thì thay vào ta có $x^3-x^2-x+1=0$ $\Leftrightarrow (x-1)(x^2+1)=0$ $\Rightarrow x=1$ hoặc $x^2=-1$ (loại) Vậy ta có $(x,y)=(1,1)$ Nếu $xy+x=y$ thì $x(y+1)=y$ $\Rightarrow y+1|y$ (loại) Vậy cặp số duy nhất là $(1,1)$ 2) Ta có $\frac{x^2+py^2}{xy}$ là số nguyên $\Rightarrow xy|x^2+py^2$ $\Rightarrow x|py^2$ $\Rightarrow x|y$ (vì p là số nguyên tố) Tương tự $y|x$ $\Rightarrow x=y$ Thay vào ta có $\frac{x^2+py^2}{xy}=\frac{x^2+px^2}{x^2}=p+1$ Câu 4: 1) Ta có $\angle QAH = \angle AIB = 90^\circ$. Ta cũng có $\angle AQH = \angle IAB$ vì chúng là góc so le trong do $d \perp AI$ và $AI \parallel CH$. Do đó, $\Delta QAH$ đồng dạng với $\Delta AIB$ theo trường hợp góc - góc. 2) Vì $Q$ là trung điểm của $GH$, ta có $GQ = QH$. Lại có $\angle GQA = \angle HQA = 90^\circ$ nên $\Delta GQA$ đồng dạng với $\Delta HQA$ theo trường hợp cạnh huyền - góc nhọn. Từ đó ta có $\frac{AG}{AQ} = \frac{AQ}{AH}$, suy ra $AG \cdot AH = AQ^2$. Mặt khác, vì $K$ là trung điểm của $BI$, ta có $BK = \frac{1}{2} BI$. Do $\Delta QAH$ đồng dạng với $\Delta AIB$, ta có $\frac{AQ}{AH} = \frac{AI}{IB} = \frac{1}{2}$, suy ra $AQ = \frac{1}{2} AH$. Vậy $AG \cdot BK = AG \cdot \frac{1}{2} BI = AG \cdot \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot IB = AG \cdot IB = AK \cdot AH$. Cuối cùng, vì $Q$ là trung điểm của $GH$, ta có $AG = 2AJ$. 3) Vì tam giác $ABC$ cân tại $C$, ta có $AB = AC$ và $BE = CF$. Gọi $O$ là giao điểm của $EF$ và $BC$. Ta có $CE \cdot CN = CF \cdot CO$ (vì $C$ là điểm chung và $E, F, O, N$ nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác $CEF$). Mặt khác, $FE \cdot FN = FE \cdot FO$ (vì $F$ là điểm chung và $E, O, N$ nằm trên đường thẳng). Vậy $CE \cdot CN - FE \cdot FN = CF \cdot CO - FE \cdot FO = CF^2$ (theo tính chất đường kính và dây cung trong đường tròn). Câu 5: Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = x + y + z \) với điều kiện \( x \geq 1 \), \( y \geq 1 \), \( z \geq 1 \) và \( x^2 + 2y^2 + 3z^2 = 30 \), ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi và ước lượng. Bước 1: Xác định giá trị nhỏ nhất của \( x \), \( y \), và \( z \) - Vì \( x \geq 1 \), \( y \geq 1 \), \( z \geq 1 \), ta có thể thử các giá trị nhỏ nhất của \( x \), \( y \), và \( z \) là 1. Bước 2: Thử giá trị \( x = 1 \), \( y = 1 \), \( z = 1 \) - Ta thay vào phương trình \( x^2 + 2y^2 + 3z^2 = 30 \): \[ 1^2 + 2 \cdot 1^2 + 3 \cdot 1^2 = 1 + 2 + 3 = 6 \] - Kết quả này nhỏ hơn 30, nên ta cần tăng giá trị của \( x \), \( y \), hoặc \( z \). Bước 3: Thử giá trị \( x = 1 \), \( y = 1 \), \( z = 2 \) - Ta thay vào phương trình \( x^2 + 2y^2 + 3z^2 = 30 \): \[ 1^2 + 2 \cdot 1^2 + 3 \cdot 2^2 = 1 + 2 + 12 = 15 \] - Kết quả này vẫn nhỏ hơn 30, nên ta cần tiếp tục tăng giá trị của \( z \). Bước 4: Thử giá trị \( x = 1 \), \( y = 1 \), \( z = 3 \) - Ta thay vào phương trình \( x^2 + 2y^2 + 3z^2 = 30 \): \[ 1^2 + 2 \cdot 1^2 + 3 \cdot 3^2 = 1 + 2 + 27 = 30 \] - Kết quả này đúng với điều kiện \( x^2 + 2y^2 + 3z^2 = 30 \). Bước 5: Tính giá trị của biểu thức \( P = x + y + z \) - Với \( x = 1 \), \( y = 1 \), \( z = 3 \): \[ P = 1 + 1 + 3 = 5 \] Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = x + y + z \) là 5, đạt được khi \( x = 1 \), \( y = 1 \), và \( z = 3 \). Đáp số: \( P_{min} = 5 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 2:
a, Ta có P(x) là bình phương của một đa thức thì:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
P( x) =\left( x^{2} +cx+d\right)^{2} =x^{4} +2cx^{3} +\left( c^{2} +2d\right) x^{2} +2cdx+d^{2} \ với\ mọi\ x\in R\\
Mà\ O( x) =x^{4} -2x^{3} +3x^{2} +ax+b\\
Do\ đó\ ta\ có\ hệ\ phương\ trình:\\
\begin{cases}
2c=-2 & \\
c^{2} +2d=3 & \\
2cd=a & \\
d^{2} =b & 
\end{cases}\\
\begin{cases}
c=-1 & \\
d=1 & \\
a=-2 & \\
b=1 & 
\end{cases}\\
Vậy\ a=-2,\ b=1\\
P( 7) =7^{4} -2.7^{3} +7.7^{2} -2.7+1=2045
\end{array}$
b, Ta có:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
ab+bc+ca=1\\
1-bc=ab+ca\\
1+a^{2} =ab+bc+ca+a^{2} =a( a+b) +c( a+b) =( a+b)( a+c)\\
1+b^{2} =ab+bc+ca+b^{2} =a( b+c) +b( b+c) =( a+b)( b+c)\\
1+c^{2} =ab+bc+ca+c^{2} =b( a+c) +c( a+c) =( a+c)( b+c)\\
a+b+c-abc=a( 1-bc) +b+c=a( ab+ca) +b+c=a^{2}( b+c) +b+c\\
\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ =( b+c)\left( a^{2} +1\right) =( a+b)( b+c) +( a+c)\\
P=\frac{a}{1+a^{2}} +\frac{b}{1+b^{2}} +\frac{c}{1+c^{2}} -\frac{2}{a+b+c-abc}\\
=\frac{a}{( a+b)( a+c)} +\frac{b}{( a+b)( b+c)} +\frac{c}{( a+c)( b+c)} -\frac{2}{( a+b)( b+c)( a+c)}\\
=\frac{a( b+c) +b( a+c) +c( a+b) -2}{( a+b)( a+c)( b+c)}\\
=\frac{ab+ac+ab+bc+ac+bc-2}{( a+b)( b+c)( a+c)}\\
=\frac{2( ab+bc+ca) -2}{( a+b)( b+c)( c+a)} =\frac{2[( ab+ac+bc) -1]}{( a+b)( b+c)( c+a)} =\frac{2.( 1-1)}{( a+b)( b+c)( c+a)} =0\ ( dpcm)
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved