Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi trắc nghiệm mà bạn đã đưa ra:
**Câu 6:** Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
**Đáp án:** C. một cặp electron góp chung.
**Câu 7:** Chọn câu sai: Khi nói về ion
**Đáp án:** D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. (Câu này sai vì ion âm gọi là anion, ion dương gọi là cation.)
**Câu 8:** Số electron và proton trong ion $NH^+_4$ là
**Đáp án:** B. 10 electron và 11 proton.
**Câu 9:** Cho các ion sau. $Ca^{2+},F^-,Al^{3+}$ và $N^{2-}$. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
**Đáp án:** D. 3.
**Câu 10:** Cho các ion $Na^+,$ $Ca^{2+},F^-,CO^{2-}_3$. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là:
**Đáp án:** C. 4.
**Câu 11:** Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
**Đáp án:** B. $Cl_2$.
**Câu 12:** Phân tử nào sau đây không phân cực?
**Đáp án:** D. $CO_2$.
**Câu 13:** Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
**Đáp án:** C. $H_2O, HF$.
**Câu 14:** Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?
**Đáp án:** C. KCl.
**Câu 15:** Cho hai nguyên tố X $(Z=20),~Y(Z=17)$. Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là
**Đáp án:** D. $XY_2:$ liên kết ion.
**Câu 16:** Độ âm điện của Al và Cl lần lượt bằng 1,61 và 3,16. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử AlCl3 là
**Đáp án:** B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
**Câu 17:** Cho dãy các chất: $N_2,~H_2,~NH_3,~NaCl,~HCl,~H_2O$. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là
**Đáp án:** C. 4.
**Câu 18:** Dựa vào hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất.
**Đáp án:** A. HF.
**Câu 19:** Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là
**Đáp án:** B. 2.
**Câu 20:** Số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử $NH_3$ là:
**Đáp án:** A. 1.
**Câu 21:** Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hoá trị?
**Đáp án:** C. Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt.
**Câu 22:** Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
**Đáp án:** A. sodium chloride (NaCl).
**Câu 23:** Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide $(Na_2O)?$
**Đáp án:** D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,...
**Câu 24:** Phát biểu nào sau đây không đúng?
**Đáp án:** A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.
**Câu 25:** Khi tham gia hình thành liên kết trong phân tử HF, $F_2;$ orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có dạng gì?
**Đáp án:** C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi.
**Câu 26:** Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng là
**Đáp án:** D. liên kết hydrogen.
**Câu 27:** Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
**Đáp án:** A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
**Câu 28:** Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
**Đáp án:** B. $CH_4$.
**Câu 29:** Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?
**Đáp án:** A. $H^{\delta+}-F^{\delta-}...H^{\delta+}-F^{\delta-}.$
**Câu 30:** Ethanol tan vô hạn trong nước do
**Đáp án:** B. nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau.
**Câu 31:** Cho các phân tử $H_2O,~NH_3,~HF,~H_2S,~CO_2,~HCl$. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
**Đáp án:** B. 4.
**Câu 32:** Tương tác van der Waals được hình thành do
**Đáp án:** C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
**Câu 33:** Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào?
**Đáp án:** C. Tương tác van der Waals.
**Câu 34:** Dãy các chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?
**Đáp án:** D. $CH_4, H_2S, H_2O$.
**Câu 35:** Từ $H_2O$ và HF có thể tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
**Đáp án:** B. 3.
**PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.**
**Câu 1:** Sodium fluoride (NaF) là thành phần hoạt chất phổ biến nhất trong kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng, hình thành men răng. Trong phân tử NaF, các nguyên tử Na và F đều đã đạt được cơ cầu bền của khí hiếm gần nhất.
**Đáp án:** Đúng.