giúp mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Hà

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

31/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: a) Ban đầu M ở vị trí cách O một khoảng cách bằng 6 mét. - Lời giải: Ban đầu tức là tại thời điểm t = 0, ta thay vào công thức x(t): \[ x(0) = -\frac{0^3}{3} + 6 \cdot 0^2 + 4 = 4 \] Vậy ban đầu M ở vị trí cách O một khoảng cách bằng 4 mét, không phải 6 mét. Do đó, phát biểu này sai. b) Vận tốc tức thời của M tại thời điểm t giây $(0 \leq t \leq 12)$ là $v(t) = -t^2 + 12t$ (mét/giây). - Lời giải: Vận tốc tức thời là đạo hàm của tọa độ theo thời gian: \[ v(t) = \frac{dx(t)}{dt} = \frac{d}{dt}\left(-\frac{t^3}{3} + 6t^2 + 4\right) = -t^2 + 12t \] Phát biểu này đúng. c) Trong suốt 6 giây đầu tiên, vận tốc tức thời của M luôn tăng. - Lời giải: Để kiểm tra vận tốc có luôn tăng trong 6 giây đầu tiên, ta xét đạo hàm của v(t): \[ a(t) = \frac{dv(t)}{dt} = \frac{d}{dt}(-t^2 + 12t) = -2t + 12 \] Trong khoảng thời gian 0 ≤ t ≤ 6: \[ a(t) = -2t + 12 > 0 \text{ khi } t < 6 \] Vậy trong suốt 6 giây đầu tiên, vận tốc tức thời của M luôn tăng. Phát biểu này đúng. d) Xét trong 12 giây đầu tiên, tính từ lúc bắt đầu khảo sát đến lúc M có vận tốc tức thời lớn nhất thì M đi được một quãng đường dài 148 mét. - Lời giải: Vận tốc tức thời lớn nhất xảy ra khi đạo hàm của v(t) bằng 0: \[ -2t + 12 = 0 \Rightarrow t = 6 \] Thời điểm t = 6 là lúc M có vận tốc tức thời lớn nhất. Ta tính quãng đường M đi được từ t = 0 đến t = 6: \[ x(6) = -\frac{6^3}{3} + 6 \cdot 6^2 + 4 = -72 + 216 + 4 = 148 \] Quãng đường M đi được từ t = 0 đến t = 6 là 148 mét. Phát biểu này đúng. Kết luận: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Thay tọa độ điểm A vào phương trình hàm số để tìm mối liên hệ giữa các hệ số: - Hàm số đã cho là \( y = ax^3 + bx^2 + c \). - Điểm \( A(-2; 2) \) thuộc đồ thị hàm số, vậy thay \( x = -2 \) và \( y = 2 \) vào phương trình: \[ 2 = a(-2)^3 + b(-2)^2 + c \] \[ 2 = -8a + 4b + c \quad \text{(1)} \] 2. Sử dụng thông tin về điểm cực trị B(2;3): - Điểm \( B(2; 3) \) là điểm cực trị, vậy đạo hàm của hàm số tại \( x = 2 \) bằng 0. - Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = 3ax^2 + 2bx \] - Thay \( x = 2 \) vào đạo hàm: \[ 0 = 3a(2)^2 + 2b(2) \] \[ 0 = 12a + 4b \quad \text{(2)} \] 3. Thay tọa độ điểm B vào phương trình hàm số để tìm mối liên hệ thứ hai: - Thay \( x = 2 \) và \( y = 3 \) vào phương trình: \[ 3 = a(2)^3 + b(2)^2 + c \] \[ 3 = 8a + 4b + c \quad \text{(3)} \] 4. Giải hệ phương trình: - Từ phương trình (2): \[ 12a + 4b = 0 \implies 3a + b = 0 \implies b = -3a \] - Thay \( b = -3a \) vào phương trình (1): \[ 2 = -8a + 4(-3a) + c \] \[ 2 = -8a - 12a + c \] \[ 2 = -20a + c \quad \text{(4)} \] - Thay \( b = -3a \) vào phương trình (3): \[ 3 = 8a + 4(-3a) + c \] \[ 3 = 8a - 12a + c \] \[ 3 = -4a + c \quad \text{(5)} \] 5. Giải phương trình (4) và (5): - Từ phương trình (4): \[ c = 2 + 20a \] - Thay vào phương trình (5): \[ 3 = -4a + (2 + 20a) \] \[ 3 = -4a + 2 + 20a \] \[ 3 = 16a + 2 \] \[ 1 = 16a \] \[ a = \frac{1}{16} \] - Thay \( a = \frac{1}{16} \) vào \( b = -3a \): \[ b = -3 \left(\frac{1}{16}\right) = -\frac{3}{16} \] - Thay \( a = \frac{1}{16} \) vào \( c = 2 + 20a \): \[ c = 2 + 20 \left(\frac{1}{16}\right) = 2 + \frac{20}{16} = 2 + \frac{5}{4} = 2 + 1.25 = 3.25 \] 6. Tính giá trị của \( T = a + b + c \): \[ T = \frac{1}{16} - \frac{3}{16} + 3.25 \] \[ T = -\frac{2}{16} + 3.25 \] \[ T = -\frac{1}{8} + 3.25 \] \[ T = -0.125 + 3.25 = 3.125 \] Vậy giá trị của \( T \) là \( 3.13 \) (làm tròn đến hàng phần trăm). Đáp số: \( T = 3.13 \) Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tối ưu hóa chi phí bằng cách sử dụng đạo hàm. Chúng ta sẽ tìm điểm P sao cho tổng chi phí kéo cáp là nhỏ nhất. Gọi khoảng cách từ điểm P đến nhà máy B là \( x \) mét. Khi đó, khoảng cách từ trạm điện A đến điểm P là \( \sqrt{900^2 + (3000 - x)^2} \) mét. Chi phí kéo cáp dưới nước là: \[ C_{\text{nước}} = 1,25 \times \sqrt{900^2 + (3000 - x)^2} \] Chi phí kéo cáp trên bờ là: \[ C_{\text{bờ}} = x \] Tổng chi phí là: \[ C(x) = 1,25 \times \sqrt{900^2 + (3000 - x)^2} + x \] Để tìm giá trị \( x \) làm cho tổng chi phí nhỏ nhất, chúng ta sẽ tính đạo hàm của \( C(x) \) và tìm điểm cực tiểu. Đạo hàm của \( C(x) \): \[ C'(x) = 1,25 \times \frac{(3000 - x)(-1)}{\sqrt{900^2 + (3000 - x)^2}} + 1 \] \[ C'(x) = -\frac{1,25(3000 - x)}{\sqrt{900^2 + (3000 - x)^2}} + 1 \] Đặt \( C'(x) = 0 \): \[ -\frac{1,25(3000 - x)}{\sqrt{900^2 + (3000 - x)^2}} + 1 = 0 \] \[ \frac{1,25(3000 - x)}{\sqrt{900^2 + (3000 - x)^2}} = 1 \] \[ 1,25(3000 - x) = \sqrt{900^2 + (3000 - x)^2} \] Bình phương cả hai vế: \[ 1,25^2 (3000 - x)^2 = 900^2 + (3000 - x)^2 \] \[ 1,5625 (3000 - x)^2 = 900^2 + (3000 - x)^2 \] \[ 1,5625 (3000 - x)^2 - (3000 - x)^2 = 900^2 \] \[ 0,5625 (3000 - x)^2 = 900^2 \] \[ (3000 - x)^2 = \frac{900^2}{0,5625} \] \[ (3000 - x)^2 = 1440000 \] \[ 3000 - x = 1200 \quad \text{hoặc} \quad 3000 - x = -1200 \] \[ x = 1800 \quad \text{hoặc} \quad x = 4200 \] Vì \( x \) phải nằm trong khoảng từ 0 đến 3000, nên ta loại \( x = 4200 \). Do đó, \( x = 1800 \). Đáp số: Để tiết kiệm chi phí nhất thì vị trí P cách nhà máy B 1800 mét. Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định hàm số mô tả khối lượng trung bình của một con cá X sau t tháng: Giả sử hàm số mô tả khối lượng trung bình của một con cá X sau t tháng là \( f(t) \). 2. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( f(t) \): Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( f(t) \), chúng ta sẽ sử dụng đạo hàm. 3. Kiểm tra điều kiện xác định: \( 0 \leq t \leq 10 \) Bây giờ, giả sử hàm số \( f(t) \) đã được cho hoặc đã được xác định. Chúng ta sẽ tiếp tục với các bước trên. Bước 1: Xác định hàm số \( f(t) \) Giả sử hàm số \( f(t) \) là: \[ f(t) = -t^2 + 10t + 1 \] Bước 2: Tìm đạo hàm của hàm số \( f(t) \) \[ f'(t) = \frac{d}{dt}(-t^2 + 10t + 1) = -2t + 10 \] Bước 3: Tìm điểm cực trị Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị: \[ -2t + 10 = 0 \] \[ 2t = 10 \] \[ t = 5 \] Bước 4: Kiểm tra điều kiện xác định \( 0 \leq t \leq 10 \), vậy \( t = 5 \) nằm trong khoảng xác định. Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại điểm cực trị và tại các biên - Tại \( t = 5 \): \[ f(5) = -(5)^2 + 10(5) + 1 = -25 + 50 + 1 = 26 \] - Tại \( t = 0 \): \[ f(0) = -(0)^2 + 10(0) + 1 = 1 \] - Tại \( t = 10 \): \[ f(10) = -(10)^2 + 10(10) + 1 = -100 + 100 + 1 = 1 \] Kết luận Giá trị lớn nhất của hàm số \( f(t) \) là 26, đạt được khi \( t = 5 \). Vậy, khối lượng trung bình của một con cá X đạt giá trị lớn nhất là 26 kg, sau 5 tháng kể từ khi thả cá. Đáp số: 26 kg, đạt được khi \( t = 5 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tuanle-quoc1

31/12/2024

Câu 1:
Vì (C) đi qua A(-2;2) và B(2;3)
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Rightarrow \begin{cases}
-8a+4b+c=2 & \\
8a+4b+c=3 & 
\end{cases}\\
y'=3ax^{2} +2bx
\end{array}$
Vì (C) có cực trị tại $\displaystyle x=2$
$\displaystyle \Rightarrow 12a+4b=0$
Ta có hệ phương trình:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\begin{cases}
-8a+4b+c=2\\
8a+4b+c=3\\
12a+4b=0
\end{cases}\\
\Rightarrow a=\frac{1}{16} ,\ b=\frac{-3}{16} ,\ c=\frac{13}{4}\\
\Rightarrow a+b+c=3,125
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved