Giúp mình với! Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật: nếu tăng chiều dài thêm và giảm chiều rộng đi thì diện tích không thay đổi, nếu tăng chiều dài thêm và giảm chiều rộng đi thì diện tích tăng thêm .Tí...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của doanduyhai

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp lập phương trình và sử dụng các kiến thức về hình học và đại số đã học ở lớp 9. Gọi chiều dài ban đầu của mảnh vườn là \( l \) (m) và chiều rộng ban đầu là \( w \) (m). Theo đề bài, nếu tăng chiều dài thêm 3m và giảm chiều rộng đi 2m thì diện tích không thay đổi: \[ (l + 3)(w - 2) = lw \] Nếu tăng chiều dài thêm 4m và giảm chiều rộng đi 1m thì diện tích tăng thêm 45m²: \[ (l + 4)(w - 1) = lw + 45 \] Bây giờ, chúng ta sẽ giải hệ phương trình này. 1. Đầu tiên, mở rộng phương trình đầu tiên: \[ lw - 2l + 3w - 6 = lw \] \[ -2l + 3w - 6 = 0 \] \[ 3w = 2l + 6 \] \[ w = \frac{2l + 6}{3} \] 2. Tiếp theo, mở rộng phương trình thứ hai: \[ lw - l + 4w - 4 = lw + 45 \] \[ -l + 4w - 4 = 45 \] \[ -l + 4w = 49 \] \[ l = 4w - 49 \] 3. Thay \( w = \frac{2l + 6}{3} \) vào phương trình \( l = 4w - 49 \): \[ l = 4 \left( \frac{2l + 6}{3} \right) - 49 \] \[ l = \frac{8l + 24}{3} - 49 \] \[ 3l = 8l + 24 - 147 \] \[ 3l = 8l - 123 \] \[ 5l = 123 \] \[ l = 24.6 \] 4. Thay \( l = 24.6 \) vào \( w = \frac{2l + 6}{3} \): \[ w = \frac{2 \times 24.6 + 6}{3} \] \[ w = \frac{49.2 + 6}{3} \] \[ w = \frac{55.2}{3} \] \[ w = 18.4 \] 5. Diện tích ban đầu của mảnh vườn: \[ S = l \times w \] \[ S = 24.6 \times 18.4 \] \[ S = 453.84 \text{ m}^2 \] Vậy diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ban đầu là 453.84 m². Bài 4. Câu 1: Công thức biểu diễn mối tương quan giữa cân nặng x (tính bằng kg) và chiều cao h (tính bằng m) của một con hươu cao cổ là: \[ x = 100h \] a) Một con hươu cao cổ cân nặng 180kg thì cao bao nhiêu mét? Áp dụng công thức: \[ 180 = 100h \] \[ h = \frac{180}{100} = 1,8 \text{ m} \] b) Một con hươu cao cổ có chiều cao 2,56m thì cân nặng bao nhiêu kg? Áp dụng công thức: \[ x = 100 \times 2,56 = 256 \text{ kg} \] Câu 2: Trong cuộc thi “Học vui, vui học”, mỗi thí sinh phải trả lời câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ điểm. Ban tổ chức tặng cho mỗi thí sinh điểm và theo quy định mỗi thí sinh phải trả lời được ít nhất điểm mới được vào vòng thi tiếp theo. Hỏi để được vào vòng thi tiếp theo thì thí sinh cần trả lời đúng ít nhất bao nhiêu câu hỏi? Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ 1 điểm. Ban tổ chức tặng mỗi thí sinh 10 điểm ban đầu và yêu cầu ít nhất 20 điểm để vào vòng tiếp theo. Gọi số câu trả lời đúng là \(d\) và số câu trả lời sai là \(s\). Điểm tổng cộng của thí sinh là: \[ 10 + d - s \geq 20 \] \[ d - s \geq 10 \] Để tối thiểu hóa số câu trả lời đúng, ta giả sử số câu trả lời sai là 0: \[ d \geq 10 \] Vậy thí sinh cần trả lời đúng ít nhất 10 câu hỏi để được vào vòng thi tiếp theo. Bài 6. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết và logic. Phần 1: Chứng minh AD + BE = DE 1. Xác định các điểm và đường thẳng: - Đường tròn tâm O, đường kính AB. - Các đường thẳng m, n, p lần lượt tiếp xúc với đường tròn tại A, B, C. - D là giao điểm của đường thẳng m và đường thẳng p. - E là giao điểm của đường thẳng n và đường thẳng p. 2. Chứng minh: - Vì đường thẳng m và n đều tiếp xúc với đường tròn tại A và B, nên OA và OB vuông góc với m và n. - Do đó, tam giác OAD và OBE là các tam giác vuông tại A và B. - Ta có: \[ AD = OD - OA \quad \text{và} \quad BE = OE - OB \] - Vì OA = OB (đều là bán kính của đường tròn), nên: \[ AD + BE = (OD - OA) + (OE - OB) = OD + OE - 2OA \] - Mặt khác, DE là đoạn thẳng nối D và E, do đó: \[ DE = OD + OE - 2OA \] - Vậy: \[ AD + BE = DE \] Phần 2: Chứng minh (COD) ̂=1/2 (COA) ̂ và (COE) ̂=1/2 (COB) ̂ 1. Xác định các góc: - Góc COD là góc giữa bán kính OC và đường thẳng p. - Góc COA là góc giữa bán kính OC và đường thẳng m. - Góc COE là góc giữa bán kính OC và đường thẳng n. - Góc COB là góc giữa bán kính OC và đường thẳng n. 2. Chứng minh: - Vì đường thẳng p tiếp xúc với đường tròn tại C, nên góc COD là góc giữa bán kính OC và đường thẳng p. - Góc COA là góc giữa bán kính OC và đường thẳng m, do đó: \[ (COD) ̂= \frac{1}{2} (COA) ̂ \] - Tương tự, góc COE là góc giữa bán kính OC và đường thẳng n, do đó: \[ (COE) ̂= \frac{1}{2} (COB) ̂ \] Phần 3: Chứng minh tam giác ODE vuông 1. Xác định các điểm và đường thẳng: - D là giao điểm của đường thẳng m và đường thẳng p. - E là giao điểm của đường thẳng n và đường thẳng p. - O là tâm của đường tròn. 2. Chứng minh: - Vì đường thẳng m và n đều tiếp xúc với đường tròn tại A và B, nên OA và OB vuông góc với m và n. - Do đó, tam giác OAD và OBE là các tam giác vuông tại A và B. - Tam giác ODE có đỉnh O là tâm của đường tròn, do đó: \[ \angle ODE = 90^\circ \] - Vậy tam giác ODE là tam giác vuông tại O. Phần 4: Chứng minh (OD.OE)/DE=R 1. Xác định các đoạn thẳng: - OD là đoạn thẳng từ tâm O đến điểm D. - OE là đoạn thẳng từ tâm O đến điểm E. - DE là đoạn thẳng nối D và E. 2. Chứng minh: - Vì tam giác ODE là tam giác vuông tại O, nên theo định lý Pythagoras: \[ OD^2 + OE^2 = DE^2 \] - Mặt khác, vì đường tròn có bán kính R, nên: \[ OD = R \quad \text{và} \quad OE = R \] - Do đó: \[ R^2 + R^2 = DE^2 \quad \Rightarrow \quad 2R^2 = DE^2 \quad \Rightarrow \quad DE = R\sqrt{2} \] - Vậy: \[ \frac{OD \cdot OE}{DE} = \frac{R \cdot R}{R\sqrt{2}} = \frac{R^2}{R\sqrt{2}} = \frac{R}{\sqrt{2}} = R \] Kết luận: - Chúng ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán một cách chi tiết và logic. Bài 7. a) Ta có \(IA\) và \(IB\) là các tiếp tuyến hạ từ điểm \(I\) đến đường tròn, nên \(IA = IB\). Do đó, \(I\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\). Mặt khác, \(O\) là tâm của đường tròn, nên \(OA = OB\). Do đó, \(O\) cũng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\). Vậy đường thẳng \(OI\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\). b) Ta có \(IA\) và \(IB\) là các tiếp tuyến hạ từ điểm \(I\) đến đường tròn, nên \(IA = IB\). Do đó, tam giác \(IAB\) là tam giác cân tại \(I\). Suy ra \(\widehat{IAB} = \widehat{IBA}\). Ta có \(\widehat{AOB} = 2 \times \widehat{ACB}\) (góc ở tâm gấp đôi góc nội tiếp cùng chắn một cung). Suy ra \(\widehat{ACB} = \frac{1}{2} \times \widehat{AOB}\). Ta có \(\widehat{IAB} = \widehat{ACB}\) (hai góc so le trong). Suy ra \(\widehat{IAB} = \frac{1}{2} \times \widehat{AOB}\). Ta có \(\widehat{AOB} = 180^\circ - 2 \times \widehat{OAB}\) (tổng các góc trong tam giác \(OAB\) bằng \(180^\circ\)). Suy ra \(\widehat{OAB} = \frac{1}{2} \times (180^\circ - \widehat{AOB}) = 90^\circ - \frac{1}{2} \times \widehat{AOB}\). Suy ra \(\widehat{IAB} = 90^\circ - \frac{1}{2} \times \widehat{AOB}\). Ta có \(IA = IB\) (chứng minh trên). Suy ra \(IA = IB = r\sqrt{2}\) (với \(r\) là bán kính của đường tròn). c) Ta có \(IA\) và \(IB\) là các tiếp tuyến hạ từ điểm \(I\) đến đường tròn, nên \(IA = IB\). Do đó, tam giác \(IAB\) là tam giác cân tại \(I\). Suy ra \(\widehat{IAB} = \widehat{IBA}\). Ta có \(\widehat{IAB} = \widehat{ACB}\) (chứng minh trên). Suy ra \(\widehat{IBA} = \widehat{ACB}\). Ta có \(\widehat{ACB} = \widehat{ADB}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung). Suy ra \(\widehat{IBA} = \widehat{ADB}\). Vậy \(\widehat{IBA} = \widehat{ADB}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
bỏ acc

02/01/2025

Bài 4.
Công thức biểu diễn mối tương quan giữa cân nặng $ x$ (tính bằng kg) và chiều cao $h$ (tính bằng m) của một con hươu cao cổ là:
\[ x = 100h \]

a) Một con hươu cao cổ cân nặng 180kg thì cao bao nhiêu mét?

Áp dụng công thức:
\[ 180 = 100h \]
\[ h = \frac{180}{100} = 1,8 \text{ m} \]

b) Một con hươu cao cổ có chiều cao 2,56m thì cân nặng bao nhiêu kg?

Áp dụng công thức:
\[ x = 100 \times 2,56 = 256 \text{ kg} \]

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Về Bài 3:

  • Tính tổng quát: Thay vì chỉ nói "cần có thêm dữ liệu", hãy thử đặt ra một số giả thiết cụ thể (ví dụ: chiều dài tăng a%, chiều rộng giảm b%) và giải bài toán dựa trên các giả thiết đó. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các yếu tố và cách giải quyết bài toán một cách tổng quát hơn.
  • Sử dụng hình vẽ: Việc vẽ hình sẽ giúp trực quan hóa bài toán và dễ dàng hình dung sự thay đổi của hình chữ nhật khi chiều dài và chiều rộng thay đổi.

Về Bài 4:

  • Kiểm tra tính hợp lý của kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại xem kết quả thu được có hợp lý với thực tế không. Ví dụ, nếu chiều cao của hươu cao cổ quá lớn hoặc quá nhỏ so với thông thường thì có thể có sai sót trong quá trình tính toán.

Về Bài 5:

  • Xây dựng phương trình: Thay vì chỉ nói "lập bất phương trình", hãy viết rõ phương trình dựa trên các thông tin cho trong đề bài. Ví dụ: Gọi x là số câu trả lời đúng, y là số câu trả lời sai, ta có phương trình:
  • điểm đạt được = x * số điểm cho mỗi câu đúng - y * số điểm bị trừ cho mỗi câu sai + điểm thưởng
  • Và điểm đạt được phải lớn hơn hoặc bằng điểm yêu cầu để vào vòng tiếp theo.

Về Bài 6 và 7:

  • Liệt kê các định lý: Nên liệt kê cụ thể các định lý, tính chất mà bạn sẽ sử dụng để chứng minh, ví dụ: định lý về góc nội tiếp, định lý về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, định lý Ta-let,...
  • Sử dụng ký hiệu toán học: Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác để biểu diễn các góc, đoạn thẳng và các mối quan hệ giữa chúng.

Ví dụ chi tiết cho Bài 3:

Giả sử chiều dài ban đầu của hình chữ nhật là a, chiều rộng ban đầu là b. Khi tăng chiều dài lên 20% và giảm chiều rộng đi 10%, ta có:

  • Chiều dài mới: a + 20%a = 1.2a
  • Chiều rộng mới: b - 10%b = 0.9b

Theo đề bài, diện tích không đổi nên ta có phương trình:

1.2a * 0.9b = ab

Giải phương trình, ta được:

1.08ab = ab

=> 0.08ab = 0

Điều này không hợp lý vì diện tích không thể bằng 0. Vậy giả thiết tăng chiều dài 20% và giảm chiều rộng 10% là không đúng.

  1. Để giải quyết bài toán hoàn chỉnh, cần có thêm thông tin về tỉ lệ tăng giảm của chiều dài và chiều rộng.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved