Bài 1:
a) $(x^2-25)+2x(x+5)=0$
$(x-5)(x+5)+2x(x+5)=0$
$(x+5)(x-5+2x)=0$
$(x+5)(3x-5)=0$
$x+5=0$ hoặc $3x-5=0$
$x=-5$ hoặc $x=\frac{5}{3}$
b) $\frac{1}{x+1}-\frac{x}{x^2-x+1}=\frac{5}{x^3+1}$
Điều kiện xác định: $x \neq -1$
$\frac{1}{x+1}-\frac{x}{x^2-x+1}=\frac{5}{(x+1)(x^2-x+1)}$
$\frac{x^2-x+1-x(x+1)}{(x+1)(x^2-x+1)}=\frac{5}{(x+1)(x^2-x+1)}$
$\frac{x^2-x+1-x^2-x}{(x+1)(x^2-x+1)}=\frac{5}{(x+1)(x^2-x+1)}$
$\frac{-2x+1}{(x+1)(x^2-x+1)}=\frac{5}{(x+1)(x^2-x+1)}$
$-2x+1=5$
$-2x=4$
$x=-2$
c) $\frac{x+2}{3}\geq\frac{2x-1}{4}-1$
$\frac{x+2}{3}\geq\frac{2x-1-4}{4}$
$\frac{x+2}{3}\geq\frac{2x-5}{4}$
$4(x+2)\geq3(2x-5)$
$4x+8\geq6x-15$
$4x-6x\geq-15-8$
$-2x\geq-23$
$x\leq\frac{23}{2}$
Bài 2:
a) \( A = \sqrt{(2 - \sqrt{7})^2} - \frac{2}{\sqrt{7} + \sqrt{5}} \)
Điều kiện xác định: \( x > 0 \)
Ta có:
\[ \sqrt{(2 - \sqrt{7})^2} = |2 - \sqrt{7}| \]
Vì \( \sqrt{7} \approx 2.645 \), nên \( 2 - \sqrt{7} < 0 \). Do đó:
\[ |2 - \sqrt{7}| = \sqrt{7} - 2 \]
Tiếp theo, ta có:
\[ \frac{2}{\sqrt{7} + \sqrt{5}} = \frac{2 (\sqrt{7} - \sqrt{5})}{(\sqrt{7} + \sqrt{5})(\sqrt{7} - \sqrt{5})} = \frac{2 (\sqrt{7} - \sqrt{5})}{7 - 5} = \frac{2 (\sqrt{7} - \sqrt{5})}{2} = \sqrt{7} - \sqrt{5} \]
Vậy:
\[ A = (\sqrt{7} - 2) - (\sqrt{7} - \sqrt{5}) = \sqrt{7} - 2 - \sqrt{7} + \sqrt{5} = \sqrt{5} - 2 \]
b) \( B = \frac{2}{\sqrt{x} - 2} : \left( \frac{\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x}} + \frac{3}{\sqrt{x}} \right) \)
Điều kiện xác định: \( x > 0 \), \( x \neq 4 \), \( x \neq \frac{9}{4} \)
Ta có:
\[ \frac{\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} = \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \]
Do đó:
\[ \frac{\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x}} + \frac{3}{\sqrt{x}} = \frac{1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{3}{\sqrt{x}} \]
Tìm chung mẫu số:
\[ \frac{1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{3}{\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x} + 3(\sqrt{x} - 2)}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} = \frac{\sqrt{x} + 3\sqrt{x} - 6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} = \frac{4\sqrt{x} - 6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} \]
Vậy:
\[ B = \frac{2}{\sqrt{x} - 2} : \frac{4\sqrt{x} - 6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} = \frac{2}{\sqrt{x} - 2} \times \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)}{4\sqrt{x} - 6} = \frac{2\sqrt{x}}{4\sqrt{x} - 6} = \frac{\sqrt{x}}{2\sqrt{x} - 3} \]
Đáp số:
a) \( A = \sqrt{5} - 2 \)
b) \( B = \frac{\sqrt{x}}{2\sqrt{x} - 3} \)
Bài 3:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tìm công việc chung và công việc riêng của từng người.
1. Tìm tổng công việc trong 1 giờ:
- Cả hai người làm chung trong 3 giờ 45 phút (tức là 3,75 giờ) để hoàn thành bức tường.
- Vậy trong 1 giờ, cả hai người làm được:
\[
\frac{1}{3,75} = \frac{1}{\frac{15}{4}} = \frac{4}{15}
\]
2. Tìm công việc của người thứ nhất trong 1 giờ:
- Người thứ nhất làm chung với người thứ hai trong 3 giờ, sau đó người thứ hai tiếp tục làm trong 2 giờ nữa.
- Trong 3 giờ, cả hai người làm được:
\[
3 \times \frac{4}{15} = \frac{12}{15} = \frac{4}{5}
\]
- Phần việc còn lại là:
\[
1 - \frac{4}{5} = \frac{1}{5}
\]
- Người thứ hai hoàn thành phần việc còn lại trong 2 giờ, tức là trong 1 giờ người thứ hai làm được:
\[
\frac{\frac{1}{5}}{2} = \frac{1}{10}
\]
3. Tìm công việc của người thứ nhất trong 1 giờ:
- Tổng công việc của cả hai người trong 1 giờ là $\frac{4}{15}$.
- Công việc của người thứ hai trong 1 giờ là $\frac{1}{10}$.
- Vậy công việc của người thứ nhất trong 1 giờ là:
\[
\frac{4}{15} - \frac{1}{10} = \frac{8}{30} - \frac{3}{30} = \frac{5}{30} = \frac{1}{6}
\]
4. Tính thời gian để mỗi người hoàn thành bức tường nếu làm một mình:
- Người thứ nhất hoàn thành bức tường trong:
\[
\frac{1}{\frac{1}{6}} = 6 \text{ giờ}
\]
- Người thứ hai hoàn thành bức tường trong:
\[
\frac{1}{\frac{1}{10}} = 10 \text{ giờ}
\]
Đáp số:
- Người thứ nhất: 6 giờ
- Người thứ hai: 10 giờ
Bài 4:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định các thông số đã biết:
- Chiều rộng sân bóng đá: \( AB = 64,32 \, m \)
- Chiều rộng khung thành: \( VT = 7,32 \, m \)
- Cầu thủ sút bóng tại vị trí M cách B một khoảng 35m.
2. Xác định các đoạn thẳng liên quan:
- \( AK = TB \)
- \( KB = VT = 7,32 \, m \)
3. Tính độ dài của \( TB \):
Vì \( AB = AK + KT + TB \) và \( KT = VT = 7,32 \, m \), ta có:
\[
AB = AK + 7,32 + TB
\]
Vì \( AK = TB \), ta có:
\[
64,32 = 2 \times TB + 7,32
\]
\[
2 \times TB = 64,32 - 7,32
\]
\[
2 \times TB = 57
\]
\[
TB = \frac{57}{2} = 28,5 \, m
\]
4. Tính độ dài của \( KB \):
\[
KB = VT = 7,32 \, m
\]
5. Tính góc sút \(\alpha\) khi bóng đi trúng khung thành KT:
Ta sử dụng công thức tính góc trong tam giác vuông:
\[
\tan(\alpha) = \frac{KB}{MB}
\]
Trong đó, \( MB = 35 \, m \) và \( KB = 7,32 \, m \):
\[
\tan(\alpha) = \frac{7,32}{35}
\]
\[
\tan(\alpha) \approx 0,2091
\]
\[
\alpha \approx \arctan(0,2091) \approx 11,8^\circ
\]
Vậy, độ dài của \( TB \) là 28,5 m và góc sút \(\alpha\) khi bóng đi trúng khung thành KT là khoảng 11,8 độ.