giúp em với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Gọi số cần tìm là \( ab \), trong đó \( a \) là chữ số hàng chục và \( b \) là chữ số hàng đơn vị. Theo đề bài ta có: \( a + b = 9 \) \( a = 2b \) Thay \( a = 2b \) vào \( a + b = 9 \), ta được: \( 2b + b = 9 \) \( 3b = 9 \) \( b = 3 \) Thay \( b = 3 \) vào \( a = 2b \), ta được: \( a = 2 \times 3 = 6 \) Vậy số cần tìm là 63. Đáp số: 63. Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác. Bước 1: Xác định các thông tin đã biết: - Chiều cao của ngọn hải đăng: 149m - Góc nghiên xuống: $27^0$ Bước 2: Xác định khoảng cách từ du thuyền đến chân ngọn hải đăng: - Gọi khoảng cách từ du thuyền đến chân ngọn hải đăng là x (m) Bước 3: Áp dụng tỉ số lượng giác: - Trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc $27^0$ là $\tan(27^0)$ - Ta có: $\tan(27^0) = \frac{\text{đối}}{\text{kề}} = \frac{149}{x}$ Bước 4: Tính giá trị của $\tan(27^0)$: - $\tan(27^0) \approx 0,5095$ Bước 5: Thay giá trị vào phương trình: - $0,5095 = \frac{149}{x}$ Bước 6: Giải phương trình để tìm x: - $x = \frac{149}{0,5095} \approx 292,43$ Bước 7: Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: - Khoảng cách từ du thuyền đến chân ngọn hải đăng là 292m Đáp số: 292m Câu 3: Trước tiên, ta vẽ hình và đánh dấu các thông tin đã biết vào hình. Ta có: - $\Delta ABC$ là tam giác vuông tại A. - $\angle C = 60^\circ$. - $AC = 20 \text{ cm}$. Trong tam giác vuông, góc C là 60°, nên góc B sẽ là 30° (vì tổng các góc trong tam giác là 180° và góc A là 90°). Ta sử dụng các tỉ số lượng giác trong tam giác vuông để tính BC và AB. 1. Tính BC: Trong tam giác vuông, cạnh huyền (BC) luôn lớn hơn các cạnh góc vuông. Ta sử dụng tỉ số lượng giác của góc 60°: \[ \cos(60^\circ) = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{AC}{BC} \] \[ \cos(60^\circ) = \frac{1}{2} \] Do đó: \[ \frac{20}{BC} = \frac{1}{2} \] \[ BC = 20 \times 2 = 40 \text{ cm} \] 2. Tính AB: Trong tam giác vuông, ta sử dụng tỉ số lượng giác của góc 60°: \[ \sin(60^\circ) = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{AB}{BC} \] \[ \sin(60^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Do đó: \[ \frac{AB}{40} = \frac{\sqrt{3}}{2} \] \[ AB = 40 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 20\sqrt{3} \text{ cm} \] Vậy, ta có: \[ BC = 40 \text{ cm} \] \[ AB = 20\sqrt{3} \text{ cm} \] Câu 4: Để biểu thức $\sqrt{3x-1}$ xác định, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn (3x - 1) phải lớn hơn hoặc bằng 0. Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0: \[ 3x - 1 \geq 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ 3x \geq 1 \] \[ x \geq \frac{1}{3} \] Vậy điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{3x-1}$ là: \[ x \geq \frac{1}{3} \] Câu 5: Để thu gọn biểu thức $\sqrt[3]{125a^3}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Nhận biết cấu trúc biểu thức: Biểu thức $\sqrt[3]{125a^3}$ là căn bậc ba của một tích, trong đó 125 là số hạng đầu tiên và $a^3$ là số hạng thứ hai. 2. Tách căn bậc ba: Ta có thể tách căn bậc ba của một tích thành tích của các căn bậc ba riêng lẻ. Do đó: \[ \sqrt[3]{125a^3} = \sqrt[3]{125} \times \sqrt[3]{a^3} \] 3. Thu gọn từng phần: - $\sqrt[3]{125}$: Ta nhận thấy rằng 125 là số lập phương của 5, tức là $125 = 5^3$. Vì vậy: \[ \sqrt[3]{125} = 5 \] - $\sqrt[3]{a^3}$: Căn bậc ba của $a^3$ là $a$, vì $a^3$ là số lập phương của $a$. Vì vậy: \[ \sqrt[3]{a^3} = a \] 4. Nhân kết quả lại: Kết hợp các kết quả đã thu gọn ở trên, ta có: \[ \sqrt[3]{125a^3} = 5 \times a = 5a \] Vậy, biểu thức $\sqrt[3]{125a^3}$ được thu gọn thành $5a$. Câu 6: Nếu tam giác có góc vuông thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm ở trung điểm của cạnh huyền. Lập luận từng bước: 1. Xác định tam giác có góc vuông: - Tam giác ABC có góc C là góc vuông (góc C = 90°). 2. Tâm đường tròn ngoại tiếp: - Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. - Trong tam giác vuông, tâm của đường tròn ngoại tiếp nằm ở trung điểm của cạnh huyền. 3. Chứng minh tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ở trung điểm của cạnh huyền: - Gọi D là trung điểm của cạnh huyền AB. - Ta cần chứng minh rằng D là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. - Vì D là trung điểm của AB, nên AD = DB. - Xét tam giác ACD và BCD: - AC = BC (vì D là trung điểm của AB). - CD chung. - Góc ACD = góc BCD (cùng bằng 90°). - Do đó, tam giác ACD và BCD bằng nhau (cạnh huyền và một góc vuông). - Suy ra: DA = DC = DB. - Vậy D là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Kết luận: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác có góc vuông nằm ở trung điểm của cạnh huyền. Câu 7: Để tính độ dài của cung \( n^\circ \) trên đường tròn (O; R), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính chu vi của đường tròn: Chu vi của đường tròn (O; R) là: \[ C = 2 \pi R \] 2. Tính độ dài của cung: Độ dài của cung \( n^\circ \) trên đường tròn (O; R) là một phần của chu vi của đường tròn, cụ thể là phần ứng với góc \( n^\circ \). Vì một vòng tròn đầy đủ là \( 360^\circ \), nên độ dài của cung \( n^\circ \) sẽ là: \[ L = \frac{n}{360} \times 2 \pi R \] Đơn giản hóa biểu thức này, ta có: \[ L = \frac{n \pi R}{180} \] Vậy công thức tính độ dài của cung \( n^\circ \) trên đường tròn (O; R) là: \[ L = \frac{n \pi R}{180} \] Câu 8: Để tìm số tiếp tuyến chung của hai đường tròn tâm \(O\) và \(O'\) với bán kính \(R = 2 \, \text{cm}\) và \(R' = 3 \, \text{cm}\) và khoảng cách giữa hai tâm là \(OO' = 6 \, \text{cm}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Kiểm tra khoảng cách giữa hai tâm: - Khoảng cách giữa hai tâm là \(OO' = 6 \, \text{cm}\). - Tổng bán kính của hai đường tròn là \(R + R' = 2 + 3 = 5 \, \text{cm}\). - Hiệu bán kính của hai đường tròn là \(|R - R'| = |2 - 3| = 1 \, \text{cm}\). 2. So sánh khoảng cách giữa hai tâm với tổng và hiệu bán kính: - \(OO' = 6 \, \text{cm}\) - \(R + R' = 5 \, \text{cm}\) - \(|R - R'| = 1 \, \text{cm}\) 3. Xác định số tiếp tuyến chung: - Vì \(OO' > R + R'\), tức là khoảng cách giữa hai tâm lớn hơn tổng của hai bán kính, nên hai đường tròn nằm hoàn toàn cách xa nhau. - Trong trường hợp này, hai đường tròn sẽ có 4 tiếp tuyến chung: 2 tiếp tuyến chung ngoài và 2 tiếp tuyến chung trong. Kết luận: Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn là 4. Câu 9: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một cách chi tiết. a. \( OO' \perp AB \) - Vì hai đường tròn cắt nhau tại A và B, đoạn thẳng AB là dây chung của cả hai đường tròn. - Trong mỗi đường tròn, đường kính vuông góc với dây chung tại trung điểm của dây chung đó. - Do đó, \( OA \perp AB \) và \( O'A \perp AB \). - Kết hợp lại, ta có \( OO' \perp AB \). b. C, B, D thẳng hàng - Vì AC là đường kính của đường tròn (O), nên \( \angle ABC = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). - Vì AD là đường kính của đường tròn (O'), nên \( \angle ABD = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). - Kết hợp lại, ta có \( \angle ABC + \angle ABD = 180^\circ \), do đó C, B, D thẳng hàng. c. \( OO' = \frac{DC}{2} \) - Ta biết rằng \( DC = DA + AC \). - Vì DA và AC là các đường kính của hai đường tròn, nên \( DA = 8 \) cm và \( AC = 6 \) cm. - Do đó, \( DC = 8 + 6 = 14 \) cm. - Ta cũng biết rằng \( OO' \) là khoảng cách giữa tâm của hai đường tròn, nhưng không có thông tin cụ thể về khoảng cách này từ đề bài. - Do đó, không thể kết luận \( OO' = \frac{DC}{2} \). d. \( BC = BD \) - Vì C, B, D thẳng hàng và \( \angle ABC = 90^\circ \) và \( \angle ABD = 90^\circ \), ta có \( BC = BD \) (do tính chất của tam giác vuông cân). Tóm lại, các khẳng định đúng là: a. \( OO' \perp AB \) b. C, B, D thẳng hàng. d. \( BC = BD \) Đáp án: a, b, d. Câu 10: Để thực hiện phép tính $\sqrt{(\sqrt{5} - 1)^2} - 5\sqrt{\frac{1}{5}}$, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: Bước 1: Tính $\sqrt{(\sqrt{5} - 1)^2}$ Ta biết rằng $\sqrt{a^2} = |a|$. Do đó: \[ \sqrt{(\sqrt{5} - 1)^2} = |\sqrt{5} - 1| \] Vì $\sqrt{5} \approx 2.236$, nên $\sqrt{5} - 1 > 0$. Do đó: \[ |\sqrt{5} - 1| = \sqrt{5} - 1 \] Bước 2: Tính $5\sqrt{\frac{1}{5}}$ Ta biết rằng $\sqrt{\frac{1}{5}} = \frac{1}{\sqrt{5}}$. Do đó: \[ 5\sqrt{\frac{1}{5}} = 5 \cdot \frac{1}{\sqrt{5}} = \frac{5}{\sqrt{5}} \] Rút gọn phân số này: \[ \frac{5}{\sqrt{5}} = \frac{5 \cdot \sqrt{5}}{\sqrt{5} \cdot \sqrt{5}} = \frac{5 \sqrt{5}}{5} = \sqrt{5} \] Bước 3: Kết hợp các kết quả trên để tính tổng \[ \sqrt{(\sqrt{5} - 1)^2} - 5\sqrt{\frac{1}{5}} = (\sqrt{5} - 1) - \sqrt{5} \] Bước 4: Rút gọn biểu thức \[ (\sqrt{5} - 1) - \sqrt{5} = \sqrt{5} - 1 - \sqrt{5} = -1 \] Vậy kết quả của phép tính là: \[ \boxed{-1} \] Câu 11: Câu 12: Bất phương trình $-x - 2 > 4$ 1. Ta cộng 2 vào cả hai vế của bất phương trình: \[ -x - 2 + 2 > 4 + 2 \] \[ -x > 6 \] 2. Nhân cả hai vế với -1 (nhớ đổi dấu bất phương trình): \[ x < -6 \] Vậy nghiệm của bất phương trình là $x < -6$. Câu 13: Xét các hệ phương trình: A. $\left\{\begin{array}{l} x^2 - 2y = 0 \\ 2x + 3y^2 = 1 \end{array}\right.$ B. $\left\{\begin{array}{l} x^2 - 2y = 0 \\ 2x + 3y = 1 \end{array}\right.$ C. $\left\{\begin{array}{l} x - 2y^2 = 0 \\ 2x + 3y = 1 \end{array}\right.$ D. $\left\{\begin{array}{l} x - 2y = 0 \\ 2x + 3y = 1 \end{array}\right.$ Ta sẽ giải từng hệ phương trình: A. 1. Từ phương trình đầu tiên: $x^2 = 2y$ 2. Thay vào phương trình thứ hai: $2x + 3y^2 = 1$ 3. Thay $y = \frac{x^2}{2}$ vào phương trình thứ hai: \[ 2x + 3\left(\frac{x^2}{2}\right)^2 = 1 \] \[ 2x + 3\left(\frac{x^4}{4}\right) = 1 \] \[ 2x + \frac{3x^4}{4} = 1 \] \[ 8x + 3x^4 = 4 \] \[ 3x^4 + 8x - 4 = 0 \] Giải phương trình này phức tạp và không dễ dàng tìm nghiệm. B. 1. Từ phương trình đầu tiên: $x^2 = 2y$ 2. Thay vào phương trình thứ hai: $2x + 3y = 1$ 3. Thay $y = \frac{x^2}{2}$ vào phương trình thứ hai: \[ 2x + 3\left(\frac{x^2}{2}\right) = 1 \] \[ 2x + \frac{3x^2}{2} = 1 \] \[ 4x + 3x^2 = 2 \] \[ 3x^2 + 4x - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{16 + 24}}{6} = \frac{-4 \pm \sqrt{40}}{6} = \frac{-4 \pm 2\sqrt{10}}{6} = \frac{-2 \pm \sqrt{10}}{3} \] Vậy nghiệm là $(x, y) = \left(\frac{-2 + \sqrt{10}}{3}, \frac{(-2 + \sqrt{10})^2}{6}\right)$ và $(x, y) = \left(\frac{-2 - \sqrt{10}}{3}, \frac{(-2 - \sqrt{10})^2}{6}\right)$. C. 1. Từ phương trình đầu tiên: $x = 2y^2$ 2. Thay vào phương trình thứ hai: $2x + 3y = 1$ 3. Thay $x = 2y^2$ vào phương trình thứ hai: \[ 2(2y^2) + 3y = 1 \] \[ 4y^2 + 3y = 1 \] \[ 4y^2 + 3y - 1 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ y = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 16}}{8} = \frac{-3 \pm 5}{8} \] Vậy nghiệm là $y = \frac{1}{4}$ và $y = -1$. Thay lại ta có $(x, y) = \left(\frac{1}{8}, \frac{1}{4}\right)$ và $(x, y) = (2, -1)$. D. 1. Từ phương trình đầu tiên: $x = 2y$ 2. Thay vào phương trình thứ hai: $2x + 3y = 1$ 3. Thay $x = 2y$ vào phương trình thứ hai: \[ 2(2y) + 3y = 1 \] \[ 4y + 3y = 1 \] \[ 7y = 1 \] \[ y = \frac{1}{7} \] Thay lại ta có $x = 2 \cdot \frac{1}{7} = \frac{2}{7}$. Vậy nghiệm là $(x, y) = \left(\frac{2}{7}, \frac{1}{7}\right)$. Đáp án: A. $(x, y) = \text{khó tìm nghiệm}$ B. $(x, y) = \left(\frac{-2 + \sqrt{10}}{3}, \frac{(-2 + \sqrt{10})^2}{6}\right)$ và $(x, y) = \left(\frac{-2 - \sqrt{10}}{3}, \frac{(-2 - \sqrt{10})^2}{6}\right)$ C. $(x, y) = \left(\frac{1}{8}, \frac{1}{4}\right)$ và $(x, y) = (2, -1)$ D. $(x, y) = \left(\frac{2}{7}, \frac{1}{7}\right)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thắng

02/01/2025

tính khoảng cách ngọn hải đăng

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved