giải dễ hiểu

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bích Ngọc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm Để tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tổng số lượng quan sát: Giả sử ta có bảng phân phối tần số của mẫu số liệu ghép nhóm như sau: | Nhóm | Tần số | |------|--------| | 0 - 10 | 5 | | 10 - 20 | 10 | | 20 - 30 | 15 | | 30 - 40 | 10 | | 40 - 50 | 5 | Tổng số lượng quan sát là: \[ n = 5 + 10 + 15 + 10 + 5 = 45 \] 2. Tìm các giá trị Q1 và Q3: - Q1 (tứ phân vị thứ nhất): Giá trị này nằm ở vị trí \(\frac{n}{4} = \frac{45}{4} = 11.25\). Do đó, Q1 nằm trong nhóm thứ 2 (10 - 20). - Q3 (tứ phân vị thứ ba): Giá trị này nằm ở vị trí \(\frac{3n}{4} = \frac{3 \times 45}{4} = 33.75\). Do đó, Q3 nằm trong nhóm thứ 4 (30 - 40). 3. Tính giá trị cụ thể của Q1 và Q3: - Q1: \[ Q1 = 10 + \left( \frac{11.25 - 5}{10} \right) \times 10 = 10 + 6.25 = 16.25 \] - Q3: \[ Q3 = 30 + \left( \frac{33.75 - 35}{10} \right) \times 10 = 30 + 3.75 = 33.75 \] 4. Khoảng tứ phân vị: \[ Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 = 33.75 - 16.25 = 17.5 \] Bài 2: Tìm giá trị của \( |\overrightarrow{b}| \) Cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) thỏa mãn điều kiện \( |\overrightarrow{a}| = 2 \) và \( |\overrightarrow{a} + 2\overrightarrow{b}| = 6 \), \( |2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b}| = 8 \). 1. Tính bình phương các vectơ: \[ |\overrightarrow{a} + 2\overrightarrow{b}|^2 = (\overrightarrow{a} + 2\overrightarrow{b}) \cdot (\overrightarrow{a} + 2\overrightarrow{b}) = 6^2 = 36 \] \[ |2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b}|^2 = (2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b}) \cdot (2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b}) = 8^2 = 64 \] 2. Phân tích các biểu thức: \[ |\overrightarrow{a} + 2\overrightarrow{b}|^2 = |\overrightarrow{a}|^2 + 4\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} + 4|\overrightarrow{b}|^2 = 36 \] \[ |2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b}|^2 = 4|\overrightarrow{a}|^2 - 12\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} + 9|\overrightarrow{b}|^2 = 64 \] 3. Thay \( |\overrightarrow{a}| = 2 \) vào các biểu thức: \[ 4 + 4\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} + 4|\overrightarrow{b}|^2 = 36 \] \[ 16 - 12\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} + 9|\overrightarrow{b}|^2 = 64 \] 4. Giải hệ phương trình: \[ 4\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} + 4|\overrightarrow{b}|^2 = 32 \quad \text{(1)} \] \[ -12\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} + 9|\overrightarrow{b}|^2 = 48 \quad \text{(2)} \] Nhân (1) với 3: \[ 12\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} + 12|\overrightarrow{b}|^2 = 96 \quad \text{(3)} \] Cộng (2) và (3): \[ 21|\overrightarrow{b}|^2 = 144 \] \[ |\overrightarrow{b}|^2 = \frac{144}{21} = \frac{48}{7} \] \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{\frac{48}{7}} = \frac{4\sqrt{21}}{7} \] Bài 3: Tối ưu hóa lợi nhuận từ việc sản xuất búp bê Để tối ưu hóa lợi nhuận từ việc sản xuất búp bê, ta cần biết chi phí sản xuất, giá bán và số lượng sản phẩm dự kiến bán được. Giả sử: - Chi phí sản xuất mỗi búp bê là \( C \) đồng. - Giá bán mỗi búp bê là \( P \) đồng. - Số lượng búp bê dự kiến bán được là \( Q \). Lợi nhuận \( R \) từ việc sản xuất búp bê được tính bằng: \[ R = (P - C) \times Q \] Để tối ưu hóa lợi nhuận, ta cần: 1. Tăng giá bán \( P \) nếu có thể. 2. Giảm chi phí sản xuất \( C \) nếu có thể. 3. Tăng số lượng sản phẩm bán được \( Q \). Kết luận: - Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là 17.5. - Giá trị của \( |\overrightarrow{b}| \) là \( \frac{4\sqrt{21}}{7} \). - Để tối ưu hóa lợi nhuận từ việc sản xuất búp bê, công ty cần tăng giá bán, giảm chi phí sản xuất và tăng số lượng sản phẩm bán được.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kaito Kít

02/01/2025

Bài 2: Tìm giá trị của |b| Cho hai vectơ a và b thỏa mãn điều kiện |a|=2 và |a+2b|=6|2a3b|=8. 1. Tính bình phương các vectơ: |a+2b|2=(a+2b)(a+2b)=62=36 |2a3b|2=(2a3b)(2a3b)=82=64 2. Phân tích các biểu thức: |a+2b|2=|a|2+4ab+4|b|2=36 |2a3b|2=4|a|212ab+9|b|2=64 3. Thay |a|=2 vào các biểu thức: 4+4ab+4|b|2=36 1612ab+9|b|2=64 4. Giải hệ phương trình: 4ab+4|b|2=32 (1) 12ab+9|b|2=48 (2) Nhân (1) với 3: 12ab+12|b|2=96 (3) Cộng (2) và (3): 21|b|2=144 |b|2=14421=487 
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved