giúp em vs mn oie sos

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trang Thùy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng: - Biết rằng thể tích của chiếc thùng là \(171,5 \, dm^3\). - Đáy thùng là hình vuông cạnh \(x \, dm\), chiều cao \(h \, dm\). 2. Xác định thể tích của thùng: - Thể tích \(V\) của hình hộp chữ nhật là: \[ V = x^2 \cdot h \] - Biết \(V = 171,5 \, dm^3\), nên ta có: \[ x^2 \cdot h = 171,5 \] 3. Diện tích bề mặt bên ngoài của thùng: - Thùng không có nắp, nên diện tích bề mặt bên ngoài bao gồm diện tích đáy và diện tích 4 mặt bên. - Diện tích đáy là \(x^2\). - Diện tích mỗi mặt bên là \(x \cdot h\), vậy diện tích 4 mặt bên là \(4xh\). - Tổng diện tích bề mặt bên ngoài là: \[ S = x^2 + 4xh \] 4. Thay \(h\) từ phương trình thể tích vào diện tích bề mặt: - Từ \(x^2 \cdot h = 171,5\), ta có: \[ h = \frac{171,5}{x^2} \] - Thay vào diện tích bề mặt: \[ S = x^2 + 4x \left(\frac{171,5}{x^2}\right) \] \[ S = x^2 + \frac{686}{x} \] 5. Tìm giá trị \(x\) để diện tích bề mặt \(S\) nhỏ nhất: - Để tìm giá trị \(x\) tối ưu, ta tính đạo hàm của \(S\) theo \(x\) và tìm điểm cực tiểu. - Đạo hàm của \(S\): \[ S' = 2x - \frac{686}{x^2} \] - Đặt \(S' = 0\) để tìm điểm cực tiểu: \[ 2x - \frac{686}{x^2} = 0 \] \[ 2x = \frac{686}{x^2} \] \[ 2x^3 = 686 \] \[ x^3 = 343 \] \[ x = \sqrt[3]{343} = 7 \] 6. Kiểm tra điều kiện để đảm bảo \(x = 7\) là giá trị tối ưu: - Ta kiểm tra đạo hàm thứ hai \(S''\): \[ S'' = 2 + \frac{1372}{x^3} \] - Tại \(x = 7\): \[ S''(7) = 2 + \frac{1372}{343} > 0 \] - Điều này chứng tỏ \(x = 7\) là điểm cực tiểu, tức là giá trị \(x\) tối ưu để diện tích bề mặt \(S\) nhỏ nhất. Kết luận: Để sử dụng ít nguyên liệu nhất, cạnh đáy \(x\) của chiếc thùng phải là \(7 \, dm\). Câu 2. Trước tiên, ta xác định các thông tin đã cho: - Đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 4. - SA vuông góc với mặt đáy ABC. - Ta cần tính $\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{AC}$. Bước 1: Xác định các vectơ liên quan. - $\overrightarrow{SB} = \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{AB}$ - $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ A đến C. Bước 2: Tính tích vô hướng $\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{AC}$. \[ \overrightarrow{SB}.\overrightarrow{AC} = (\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{AB}).\overrightarrow{AC} \] Áp dụng tính chất phân phối của tích vô hướng: \[ = \overrightarrow{SA}.\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} \] Bước 3: Xét từng thành phần. - Vì SA vuông góc với mặt đáy ABC, nên $\overrightarrow{SA}$ vuông góc với mọi vectơ nằm trong mặt đáy, bao gồm cả $\overrightarrow{AC}$. Do đó: \[ \overrightarrow{SA}.\overrightarrow{AC} = 0 \] - Tiếp theo, xét $\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}$. Vì ABC là tam giác đều, góc giữa AB và AC là 60°. Ta có: \[ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = |\overrightarrow{AB}| \cdot |\overrightarrow{AC}| \cdot \cos(60^\circ) \] Biết rằng $|\overrightarrow{AB}| = |\overrightarrow{AC}| = 4$ và $\cos(60^\circ) = \frac{1}{2}$, ta có: \[ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = 4 \cdot 4 \cdot \frac{1}{2} = 8 \] Bước 4: Kết hợp các kết quả. \[ \overrightarrow{SB}.\overrightarrow{AC} = 0 + 8 = 8 \] Vậy, $\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{AC} = 8$. Câu 3. Đầu tiên, ta cần tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm \( M(300;200;10) \) và \( N(600;400;20) \). Vectơ \( \overrightarrow{MN} \) là: \[ \overrightarrow{MN} = (600 - 300, 400 - 200, 20 - 10) = (300, 200, 10) \] Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \( M \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{MN} \) là: \[ \begin{cases} x = 300 + 300t \\ y = 200 + 200t \\ z = 10 + 10t \end{cases} \] Trong 10 phút, máy bay di chuyển từ điểm \( M \) đến điểm \( N \). Do đó, thay \( t = 1 \) vào phương trình tham số, ta có: \[ \begin{cases} x = 300 + 300 \cdot 1 = 600 \\ y = 200 + 200 \cdot 1 = 400 \\ z = 10 + 10 \cdot 1 = 20 \end{cases} \] Sau 5 phút nữa, máy bay sẽ tiếp tục di chuyển với cùng vận tốc và hướng. Thay \( t = 1 + \frac{5}{10} = 1.5 \) vào phương trình tham số, ta có: \[ \begin{cases} x = 300 + 300 \cdot 1.5 = 300 + 450 = 750 \\ y = 200 + 200 \cdot 1.5 = 200 + 300 = 500 \\ z = 10 + 10 \cdot 1.5 = 10 + 15 = 25 \end{cases} \] Tọa độ của máy bay sau 5 phút nữa là \( (750, 500, 25) \). Bây giờ, ta tính kết quả của phép tính \( \frac{a + b + c}{2025} \): \[ a + b + c = 750 + 500 + 25 = 1275 \] \[ \frac{1275}{2025} \approx 0.63 \] Vậy kết quả của phép tính \( \frac{a + b + c}{2025} \) làm tròn đến hàng phần chục là \( 0.6 \). Đáp số: \( 0.6 \) Câu 4. Để tính $F(-2)$, trước tiên chúng ta cần tìm nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = \frac{x^2 - 2}{x}$. Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$. Ta có: \[ f(x) = \frac{x^2 - 2}{x} = x - \frac{2}{x} \] Do đó, nguyên hàm của $f(x)$ là: \[ F(x) = \int \left( x - \frac{2}{x} \right) dx = \int x \, dx - \int \frac{2}{x} \, dx \] \[ F(x) = \frac{x^2}{2} - 2 \ln |x| + C \] Bước 2: Xác định hằng số $C$ bằng cách sử dụng điều kiện $F(2) = 3$. Thay $x = 2$ vào $F(x)$: \[ F(2) = \frac{2^2}{2} - 2 \ln |2| + C = 3 \] \[ 2 - 2 \ln 2 + C = 3 \] \[ C = 3 - 2 + 2 \ln 2 \] \[ C = 1 + 2 \ln 2 \] Vậy, nguyên hàm cụ thể của $f(x)$ là: \[ F(x) = \frac{x^2}{2} - 2 \ln |x| + 1 + 2 \ln 2 \] Bước 3: Tính $F(-2)$. Thay $x = -2$ vào $F(x)$: \[ F(-2) = \frac{(-2)^2}{2} - 2 \ln |-2| + 1 + 2 \ln 2 \] \[ F(-2) = \frac{4}{2} - 2 \ln 2 + 1 + 2 \ln 2 \] \[ F(-2) = 2 + 1 \] \[ F(-2) = 3 \] Vậy, giá trị của $F(-2)$ là: \[ \boxed{3} \] Câu 5. Điểm \( M \in Oy \) nên tọa độ của \( M \) có dạng \( M(0; y; 0) \). Ta tính \( MA^2 \) và \( MB^2 \): \[ MA^2 = (2 - 0)^2 + (-1 - y)^2 + (3 - 0)^2 = 4 + (y + 1)^2 + 9 = (y + 1)^2 + 13 \] \[ MB^2 = (1 - 0)^2 + (4 - y)^2 + (-2 - 0)^2 = 1 + (y - 4)^2 + 4 = (y - 4)^2 + 5 \] Biểu thức \( T \) được viết lại là: \[ T = MA^2 - 3MB^2 = (y + 1)^2 + 13 - 3((y - 4)^2 + 5) \] \[ T = (y + 1)^2 + 13 - 3(y - 4)^2 - 15 \] \[ T = (y + 1)^2 - 3(y - 4)^2 - 2 \] Phát triển các bình phương: \[ (y + 1)^2 = y^2 + 2y + 1 \] \[ (y - 4)^2 = y^2 - 8y + 16 \] Thay vào biểu thức \( T \): \[ T = (y^2 + 2y + 1) - 3(y^2 - 8y + 16) - 2 \] \[ T = y^2 + 2y + 1 - 3y^2 + 24y - 48 - 2 \] \[ T = -2y^2 + 26y - 49 \] Để tìm giá trị lớn nhất của \( T \), ta sử dụng đạo hàm: \[ T' = \frac{d}{dy}(-2y^2 + 26y - 49) = -4y + 26 \] Đặt \( T' = 0 \): \[ -4y + 26 = 0 \] \[ y = \frac{26}{4} = \frac{13}{2} \] Kiểm tra đạo hàm thứ hai để xác định cực đại: \[ T'' = \frac{d}{dy}(-4y + 26) = -4 \] Vì \( T'' < 0 \), \( y = \frac{13}{2} \) là điểm cực đại của \( T \). Vậy tung độ điểm \( M \) là \( \frac{13}{2} \). Đáp số: \( \frac{13}{2} \) Câu 6. Để tìm độ dài của vectơ $\overrightarrow{OM}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của điểm M: - Ta biết rằng $\overrightarrow{MA} = 3\overrightarrow{MB}$. - Gọi tọa độ của điểm M là $(x, y, z)$. - Vectơ $\overrightarrow{MA}$ có tọa độ là $(1-x, 3-y, -3-z)$. - Vectơ $\overrightarrow{MB}$ có tọa độ là $(3-x, -1-y, -1-z)$. - Theo điều kiện $\overrightarrow{MA} = 3\overrightarrow{MB}$, ta có: \[ (1-x, 3-y, -3-z) = 3(3-x, -1-y, -1-z) \] Điều này dẫn đến ba phương trình: \[ 1 - x = 3(3 - x) \\ 3 - y = 3(-1 - y) \\ -3 - z = 3(-1 - z) \] 2. Giải các phương trình: - Từ phương trình thứ nhất: \[ 1 - x = 9 - 3x \\ 2x = 8 \\ x = 4 \] - Từ phương trình thứ hai: \[ 3 - y = -3 - 3y \\ 2y = -6 \\ y = -3 \] - Từ phương trình thứ ba: \[ -3 - z = -3 - 3z \\ 2z = 0 \\ z = 0 \] 3. Tọa độ của điểm M: - Vậy tọa độ của điểm M là $(4, -3, 0)$. 4. Tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{OM}$: - Vectơ $\overrightarrow{OM}$ có tọa độ là $(4, -3, 0)$. - Độ dài của vectơ $\overrightarrow{OM}$ là: \[ |\overrightarrow{OM}| = \sqrt{4^2 + (-3)^2 + 0^2} = \sqrt{16 + 9 + 0} = \sqrt{25} = 5 \] Đáp số: Độ dài của vectơ $\overrightarrow{OM}$ là 5.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
HHaa

03/01/2025

Thể tích chiếc hộp là:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
V=x^{2} .h=171,5dm^{3}\\
\Rightarrow xh=\frac{171,5}{x}
\end{array}$
Diện tích nguyên liệu là:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
S=x^{2} +4xh\\
=x^{2} +4.\frac{171,5}{x}\\
S'=2x-\frac{686}{x^{2}} =0\\
x=7( dm)
\end{array}$
Để sử dụng ít nguyên liệu nhất, cạnh đáy $\displaystyle x$ của chiếc thùng phải là $\displaystyle 7dm$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved