Câu 25.
Để tính $\int^4_2 f(y) dy$, ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho và tính chất của tích phân.
Ta biết rằng:
\[ \int^2_{-2} f(x) dx = 1 \]
\[ \int^4_{-2} f(t) dt = -4 \]
Theo tính chất của tích phân, ta có:
\[ \int^4_{-2} f(t) dt = \int^2_{-2} f(x) dx + \int^4_2 f(y) dy \]
Thay các giá trị đã biết vào:
\[ -4 = 1 + \int^4_2 f(y) dy \]
Giải phương trình này để tìm $\int^4_2 f(y) dy$:
\[ \int^4_2 f(y) dy = -4 - 1 \]
\[ \int^4_2 f(y) dy = -5 \]
Vậy đáp án đúng là:
D. $I = -5$.
Câu 26.
Để tính $\int^2_0[f(x)+3g(x)]dx$, ta sẽ sử dụng tính chất tuyến tính của tích phân.
Bước 1: Áp dụng tính chất tuyến tính của tích phân:
\[
\int^2_0[f(x) + 3g(x)]dx = \int^2_0 f(x) dx + \int^2_0 3g(x) dx
\]
Bước 2: Tính $\int^2_0 3g(x) dx$:
\[
\int^2_0 3g(x) dx = 3 \int^2_0 g(x) dx
\]
Bước 3: Thay giá trị đã biết vào:
\[
\int^2_0 f(x) dx = 3
\]
\[
\int^2_0 g(x) dx = 7
\]
Do đó:
\[
3 \int^2_0 g(x) dx = 3 \times 7 = 21
\]
Bước 4: Cộng các kết quả lại:
\[
\int^2_0[f(x) + 3g(x)]dx = 3 + 21 = 24
\]
Vậy đáp án đúng là:
C. 24
Câu 27.
Để tính $\int^3_1 f(x) dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân:
\[
\int^3_0 f(x) dx = \int^1_0 f(x) dx + \int^3_1 f(x) dx
\]
Biết rằng:
\[
\int^1_0 f(x) dx = -1
\]
\[
\int^3_0 f(x) dx = 5
\]
Thay vào công thức trên, ta có:
\[
5 = -1 + \int^3_1 f(x) dx
\]
Giải phương trình này để tìm $\int^3_1 f(x) dx$:
\[
\int^3_1 f(x) dx = 5 + 1 = 6
\]
Vậy đáp án đúng là:
C. 6.
Câu 28.
Để tính $\int^3_1 f(x) \, dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân:
\[
\int^3_1 f(x) \, dx = \int^2_1 f(x) \, dx + \int^3_2 f(x) \, dx
\]
Ta đã biết:
\[
\int^2_1 f(x) \, dx = -3
\]
và
\[
\int^3_2 f(x) \, dx = 4
\]
Do đó:
\[
\int^3_1 f(x) \, dx = (-3) + 4 = 1
\]
Vậy đáp án đúng là:
C. 1
Câu 29.
Để tính tích phân $\int^2_{-1} f'(x) \, dx$, ta sử dụng công thức cơ bản của tích phân:
\[
\int^b_a f'(x) \, dx = f(b) - f(a)
\]
Trong bài này, ta có:
\[
\int^2_{-1} f'(x) \, dx = f(2) - f(-1)
\]
Thay các giá trị đã cho vào:
\[
f(2) = -1 \quad \text{và} \quad f(-1) = 8
\]
Do đó:
\[
\int^2_{-1} f'(x) \, dx = -1 - 8 = -9
\]
Vậy đáp án đúng là:
C. -9
Câu 30.
Để tính $I = \int^4_0 f(x) dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân:
\[
\int^4_0 f(x) dx = \int^2_0 f(x) dx + \int^4_2 f(x) dx
\]
Ta đã biết:
\[
\int^2_0 f(x) dx = 9
\]
và
\[
\int^4_2 f(x) dx = 4
\]
Do đó:
\[
I = \int^4_0 f(x) dx = \int^2_0 f(x) dx + \int^4_2 f(x) dx = 9 + 4 = 13
\]
Vậy đáp án đúng là:
D. $I = 13$.
Câu 31.
Để tính tích phân $\int^3_1 f(x) dx$, ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho và tính chất của tích phân.
Trước tiên, ta biết rằng:
\[ \int^0_{-1} f(x) dx = 3 \]
\[ \int^3_0 f(x) dx = 3 \]
Ta cần tính $\int^3_1 f(x) dx$. Ta có thể chia tích phân này thành hai phần:
\[ \int^3_1 f(x) dx = \int^3_0 f(x) dx - \int^1_0 f(x) dx \]
Bây giờ, ta cần tìm $\int^1_0 f(x) dx$. Ta có thể sử dụng tính chất của tích phân để viết lại:
\[ \int^3_0 f(x) dx = \int^1_0 f(x) dx + \int^3_1 f(x) dx \]
Do đó:
\[ 3 = \int^1_0 f(x) dx + \int^3_1 f(x) dx \]
Ta cũng biết rằng:
\[ \int^0_{-1} f(x) dx = 3 \]
Vì vậy, ta có thể suy ra:
\[ \int^1_0 f(x) dx = 3 - \int^3_1 f(x) dx \]
Thay vào phương trình trên:
\[ 3 = (3 - \int^3_1 f(x) dx) + \int^3_1 f(x) dx \]
Simplifying this equation:
\[ 3 = 3 \]
Điều này cho thấy phương trình là đúng, nhưng không cung cấp thêm thông tin về $\int^3_1 f(x) dx$. Do đó, ta cần sử dụng thông tin khác.
Ta biết rằng:
\[ \int^3_0 f(x) dx = 3 \]
Và:
\[ \int^1_0 f(x) dx = 3 - \int^3_1 f(x) dx \]
Do đó:
\[ \int^3_1 f(x) dx = 3 - \int^1_0 f(x) dx \]
Vì $\int^1_0 f(x) dx = 0$, ta có:
\[ \int^3_1 f(x) dx = 3 - 0 = 3 \]
Tuy nhiên, ta cần kiểm tra lại các bước và đảm bảo rằng tất cả các giả định đều đúng. Ta thấy rằng:
\[ \int^3_1 f(x) dx = 3 - \int^1_0 f(x) dx \]
Vì $\int^1_0 f(x) dx = 0$, ta có:
\[ \int^3_1 f(x) dx = 3 - 0 = 3 \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{C. 2} \]
Câu 32.
Ta có:
\[
\int^4_0 f(x) \, dx = \int^3_0 f(x) \, dx + \int^4_3 f(x) \, dx
\]
Thay các giá trị đã biết vào:
\[
10 = \int^3_0 f(x) \, dx + 4
\]
Từ đó suy ra:
\[
\int^3_0 f(x) \, dx = 10 - 4 = 6
\]
Vậy tích phân $\int^3_0 f(x) \, dx$ bằng 6.
Đáp án đúng là: D. 6.
Câu 33.
Để tìm giá trị của \( F(4) \), ta cần biết \( F(x) \). Biết rằng \( F'(x) = \frac{1}{2x - 1} \), ta có thể tìm \( F(x) \) bằng cách tính nguyên hàm của \( F'(x) \).
Bước 1: Tính nguyên hàm của \( F'(x) \):
\[ F(x) = \int \frac{1}{2x - 1} \, dx \]
Bước 2: Áp dụng phương pháp đổi biến để tính nguyên hàm:
\[ u = 2x - 1 \]
\[ du = 2 \, dx \]
\[ dx = \frac{du}{2} \]
Do đó:
\[ F(x) = \int \frac{1}{u} \cdot \frac{du}{2} = \frac{1}{2} \int \frac{1}{u} \, du = \frac{1}{2} \ln |u| + C = \frac{1}{2} \ln |2x - 1| + C \]
Bước 3: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( F(1) = 1 \):
\[ F(1) = \frac{1}{2} \ln |2 \cdot 1 - 1| + C = 1 \]
\[ \frac{1}{2} \ln 1 + C = 1 \]
\[ 0 + C = 1 \]
\[ C = 1 \]
Vậy:
\[ F(x) = \frac{1}{2} \ln |2x - 1| + 1 \]
Bước 4: Tìm giá trị của \( F(4) \):
\[ F(4) = \frac{1}{2} \ln |2 \cdot 4 - 1| + 1 \]
\[ F(4) = \frac{1}{2} \ln |8 - 1| + 1 \]
\[ F(4) = \frac{1}{2} \ln 7 + 1 \]
Vậy giá trị của \( F(4) \) là:
\[ 1 + \frac{1}{2} \ln 7 \]
Đáp án đúng là: B. \( 1 + \frac{1}{2} \ln 7 \)