Giải giúp em với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thu Truc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 30. Điểm $A_1$ là hình chiếu của điểm $A(3;5;2)$ lên mặt phẳng $(Oxy)$, do đó tọa độ của $A_1$ là $A_1(3;5;0)$. Điểm $A_2$ là hình chiếu của điểm $A(3;5;2)$ lên mặt phẳng $(Oyz)$, do đó tọa độ của $A_2$ là $A_2(0;5;2)$. Điểm $A_3$ là hình chiếu của điểm $A(3;5;2)$ lên mặt phẳng $(Oxz)$, do đó tọa độ của $A_3$ là $A_3(3;0;2)$. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm $A_1(3;5;0)$, $A_2(0;5;2)$ và $A_3(3;0;2)$ có dạng: \[ \begin{vmatrix} x & y & z & 1 \\ 3 & 5 & 0 & 1 \\ 0 & 5 & 2 & 1 \\ 3 & 0 & 2 & 1 \end{vmatrix} = 0 \] Ta tính định thức này: \[ \begin{vmatrix} x & y & z & 1 \\ 3 & 5 & 0 & 1 \\ 0 & 5 & 2 & 1 \\ 3 & 0 & 2 & 1 \end{vmatrix} = x \begin{vmatrix} 5 & 0 & 1 \\ 5 & 2 & 1 \\ 0 & 2 & 1 \end{vmatrix} - y \begin{vmatrix} 3 & 0 & 1 \\ 0 & 2 & 1 \\ 3 & 2 & 1 \end{vmatrix} + z \begin{vmatrix} 3 & 5 & 1 \\ 0 & 5 & 1 \\ 3 & 0 & 1 \end{vmatrix} - \begin{vmatrix} 3 & 5 & 0 \\ 0 & 5 & 2 \\ 3 & 0 & 2 \end{vmatrix} \] Tính từng định thức nhỏ: \[ \begin{vmatrix} 5 & 0 & 1 \\ 5 & 2 & 1 \\ 0 & 2 & 1 \end{vmatrix} = 5 \begin{vmatrix} 2 & 1 \\ 2 & 1 \end{vmatrix} - 0 \begin{vmatrix} 5 & 1 \\ 0 & 1 \end{vmatrix} + 1 \begin{vmatrix} 5 & 2 \\ 0 & 2 \end{vmatrix} = 5(2 \cdot 1 - 2 \cdot 1) - 0 + 1(5 \cdot 2 - 0 \cdot 2) = 10 \] \[ \begin{vmatrix} 3 & 0 & 1 \\ 0 & 2 & 1 \\ 3 & 2 & 1 \end{vmatrix} = 3 \begin{vmatrix} 2 & 1 \\ 2 & 1 \end{vmatrix} - 0 \begin{vmatrix} 0 & 1 \\ 3 & 1 \end{vmatrix} + 1 \begin{vmatrix} 0 & 2 \\ 3 & 2 \end{vmatrix} = 3(2 \cdot 1 - 2 \cdot 1) - 0 + 1(0 \cdot 2 - 3 \cdot 2) = -6 \] \[ \begin{vmatrix} 3 & 5 & 1 \\ 0 & 5 & 1 \\ 3 & 0 & 1 \end{vmatrix} = 3 \begin{vmatrix} 5 & 1 \\ 0 & 1 \end{vmatrix} - 5 \begin{vmatrix} 0 & 1 \\ 3 & 1 \end{vmatrix} + 1 \begin{vmatrix} 0 & 5 \\ 3 & 0 \end{vmatrix} = 3(5 \cdot 1 - 0 \cdot 1) - 5(0 \cdot 1 - 3 \cdot 1) + 1(0 \cdot 0 - 3 \cdot 5) = 15 + 15 - 15 = 15 \] \[ \begin{vmatrix} 3 & 5 & 0 \\ 0 & 5 & 2 \\ 3 & 0 & 2 \end{vmatrix} = 3 \begin{vmatrix} 5 & 2 \\ 0 & 2 \end{vmatrix} - 5 \begin{vmatrix} 0 & 2 \\ 3 & 2 \end{vmatrix} + 0 \begin{vmatrix} 0 & 5 \\ 3 & 0 \end{vmatrix} = 3(5 \cdot 2 - 0 \cdot 2) - 5(0 \cdot 2 - 3 \cdot 2) + 0 = 30 + 30 = 60 \] Do đó phương trình mặt phẳng là: \[ 10x - (-6)y + 15z - 60 = 0 \Rightarrow 10x + 6y + 15z - 60 = 0 \] Vậy phương án đúng là B. Phương trình mặt phẳng đi qua các điểm $A_1, A_2, A_3$ là $10x + 6y + 15z - 60 = 0$. Câu 31. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết. A. Kiểm tra $\overrightarrow{AB} = (-6; 2; 2)$ $\overrightarrow{AB}$ được tính bằng cách lấy tọa độ của B trừ tọa độ của A: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (-2 - 4; 2 - 0; 3 - 1) = (-6; 2; 2) \] Mệnh đề A đúng. B. Kiểm tra trung điểm I của đoạn thẳng AB Trung điểm I của đoạn thẳng AB được tính bằng cách lấy trung bình cộng tọa độ của A và B: \[ I = \left( \frac{4 + (-2)}{2}; \frac{0 + 2}{2}; \frac{1 + 3}{2} \right) = \left( \frac{2}{2}; \frac{2}{2}; \frac{4}{2} \right) = (1; 1; 2) \] Mệnh đề B đúng. C. Kiểm tra phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm I và vuông góc với $\overrightarrow{AB}$. Phương trình mặt phẳng có dạng: \[ (x - x_I) \cdot a + (y - y_I) \cdot b + (z - z_I) \cdot c = 0 \] Trong đó, $(a, b, c)$ là các thành phần của $\overrightarrow{AB}$ và $(x_I, y_I, z_I)$ là tọa độ của trung điểm I. Thay vào: \[ (x - 1) \cdot (-6) + (y - 1) \cdot 2 + (z - 2) \cdot 2 = 0 \] \[ -6x + 6 + 2y - 2 + 2z - 4 = 0 \] \[ -6x + 2y + 2z = 0 \] Chia cả phương trình cho 2: \[ -3x + y + z = 0 \] Nhân cả phương trình với -1 để dễ nhìn: \[ 3x - y - z = 0 \] Mệnh đề D đúng, mệnh đề C sai. Kết luận - Mệnh đề A đúng. - Mệnh đề B đúng. - Mệnh đề C sai. - Mệnh đề D đúng. Đáp án: Mệnh đề C sai. Câu 32. Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết. Mệnh đề A: $\overrightarrow{AB} = B - A = (-1 - 1; 0 - 2; 1 + 1) = (-2; -2; 2)$ Mệnh đề A sai vì $\overrightarrow{AB} = (-2; -2; 2)$, không phải $(1; 1; -1)$. Mệnh đề B: Phương trình mặt phẳng $(P)$ là $x + 2y - z + 1 = 0$. Mặt phẳng này có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_P = (1, 2, -1)$. Mặt phẳng $(Q)$ qua $A$ và $B$, và vuông góc với $(P)$, tức là vectơ pháp tuyến của $(Q)$ phải vuông góc với $\vec{n}_P$. Ta cần tìm vectơ pháp tuyến của $(Q)$. Vectơ $\overrightarrow{AB} = (-2, -2, 2)$. Ta cần tìm vectơ pháp tuyến của $(Q)$, $\vec{n}_Q$, sao cho $\vec{n}_Q \cdot \vec{n}_P = 0$ và $\vec{n}_Q \cdot \overrightarrow{AB} = 0$. Giả sử $\vec{n}_Q = (a, b, c)$, ta có: \[ a + 2b - c = 0 \] \[ -2a - 2b + 2c = 0 \] Từ phương trình thứ hai, ta có: \[ -2a - 2b + 2c = 0 \Rightarrow a + b - c = 0 \] Giải hệ phương trình: \[ a + 2b - c = 0 \] \[ a + b - c = 0 \] Trừ hai phương trình: \[ (a + 2b - c) - (a + b - c) = 0 \Rightarrow b = 0 \] Thay $b = 0$ vào $a + b - c = 0$: \[ a - c = 0 \Rightarrow a = c \] Chọn $a = 1$, ta có $c = 1$. Vậy $\vec{n}_Q = (1, 0, 1)$. Phương trình mặt phẳng $(Q)$ qua điểm $A(1, 2, -1)$ với vectơ pháp tuyến $(1, 0, 1)$ là: \[ 1(x - 1) + 0(y - 2) + 1(z + 1) = 0 \] \[ x - 1 + z + 1 = 0 \] \[ x + z = 0 \] Mệnh đề B đúng. Mệnh đề C: Khoảng cách từ điểm $A(1, 2, -1)$ đến mặt phẳng $(P)$ là: \[ d(A, (P)) = \frac{|1 + 2 \cdot 2 - (-1) + 1|}{\sqrt{1^2 + 2^2 + (-1)^2}} = \frac{|1 + 4 + 1 + 1|}{\sqrt{1 + 4 + 1}} = \frac{7}{\sqrt{6}} = \frac{7\sqrt{6}}{6} \] Mệnh đề C đúng. Mệnh đề D: Phương trình mặt phẳng $(Q)$ qua $A$ và $B$, và vuông góc với $(P)$ đã được tìm ở mệnh đề B là $x + z = 0$. Mệnh đề D sai vì phương trình đúng là $x + z = 0$, không phải $3x - y + z = 0$. Kết luận: - Mệnh đề A sai. - Mệnh đề B đúng. - Mệnh đề C đúng. - Mệnh đề D sai. Câu 33. Để viết phương trình tổng quát của mặt phẳng $(P)$ đi qua điểm $M(3; -1; 4)$ đồng thời vuông góc với giá của vectơ $\overrightarrow{a} = (1; -1; 2)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến: Mặt phẳng $(P)$ vuông góc với giá của vectơ $\overrightarrow{a}$. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ chính là $\overrightarrow{n} = \overrightarrow{a} = (1; -1; 2)$. 2. Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng: Phương trình tổng quát của mặt phẳng có dạng: \[ Ax + By + Cz + D = 0 \] Trong đó, $(A, B, C)$ là các thành phần của vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (1, -1, 2)$. Do đó, ta có: \[ 1x - 1y + 2z + D = 0 \] 3. Tìm tham số $D$: Mặt phẳng $(P)$ đi qua điểm $M(3; -1; 4)$. Thay tọa độ của điểm $M$ vào phương trình mặt phẳng để tìm $D$: \[ 1 \cdot 3 - 1 \cdot (-1) + 2 \cdot 4 + D = 0 \] \[ 3 + 1 + 8 + D = 0 \] \[ 12 + D = 0 \] \[ D = -12 \] 4. Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng: Thay $D = -12$ vào phương trình tổng quát, ta được: \[ x - y + 2z - 12 = 0 \] Vậy phương trình tổng quát của mặt phẳng $(P)$ là: \[ x - y + 2z - 12 = 0 \] Câu 34. Để viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \( M_0(1, -2, 3) \) và có cặp vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (-2, -3, 8)\) và \(\overrightarrow{b} = (-1, 0, 6)\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). Vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}\) của mặt phẳng (P) có thể tìm bằng cách tính tích có hướng của hai vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\): \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{a} \times \overrightarrow{b} \] Ta có: \[ \overrightarrow{n} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -2 & -3 & 8 \\ -1 & 0 & 6 \end{vmatrix} = \mathbf{i}((-3) \cdot 6 - 8 \cdot 0) - \mathbf{j}((-2) \cdot 6 - 8 \cdot (-1)) + \mathbf{k}((-2) \cdot 0 - (-3) \cdot (-1)) \] \[ = \mathbf{i}(-18 - 0) - \mathbf{j}(-12 + 8) + \mathbf{k}(0 - 3) \] \[ = -18\mathbf{i} + 4\mathbf{j} - 3\mathbf{k} \] Vậy vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = (-18, 4, -3)\). Bước 2: Viết phương trình mặt phẳng (P). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \(M_0(1, -2, 3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = (-18, 4, -3)\) có dạng: \[ -18(x - 1) + 4(y + 2) - 3(z - 3) = 0 \] Bước 3: Rút gọn phương trình mặt phẳng. \[ -18x + 18 + 4y + 8 - 3z + 9 = 0 \] \[ -18x + 4y - 3z + 35 = 0 \] Vậy phương trình mặt phẳng (P) là: \[ -18x + 4y - 3z + 35 = 0 \] Câu 35. Để viết phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua điểm $A(1;1;0)$ và song song với đường thẳng $CD$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$: - Mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua điểm $A$ và song song với đường thẳng $CD$. Do đó, vectơ $\overrightarrow{AB}$ và vectơ $\overrightarrow{CD}$ nằm trong mặt phẳng $(\alpha)$. - Tính vectơ $\overrightarrow{AB}$: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (0-1, 2-1, 1-0) = (-1, 1, 1) \] - Tính vectơ $\overrightarrow{CD}$: \[ \overrightarrow{CD} = D - C = (1-1, 1-0, 1-2) = (0, 1, -1) \] 2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$: - Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$ là vectơ vuông góc với cả $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$. Ta tính tích có hướng của hai vectơ này: \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{CD} \] \[ \overrightarrow{n} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -1 & 1 & 1 \\ 0 & 1 & -1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(1 \cdot (-1) - 1 \cdot 1) - \mathbf{j}((-1) \cdot (-1) - 1 \cdot 0) + \mathbf{k}((-1) \cdot 1 - 1 \cdot 0) \] \[ \overrightarrow{n} = \mathbf{i}(-1 - 1) - \mathbf{j}(1 - 0) + \mathbf{k}(-1 - 0) \] \[ \overrightarrow{n} = -2\mathbf{i} - \mathbf{j} - \mathbf{k} \] \[ \overrightarrow{n} = (-2, -1, -1) \] 3. Viết phương trình mặt phẳng $(\alpha)$: - Phương trình mặt phẳng có dạng $ax + by + cz + d = 0$, trong đó $(a, b, c)$ là vectơ pháp tuyến và $(x_0, y_0, z_0)$ là tọa độ của một điểm thuộc mặt phẳng. - Thay vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (-2, -1, -1)$ và điểm $A(1, 1, 0)$ vào phương trình: \[ -2(x - 1) - 1(y - 1) - 1(z - 0) = 0 \] \[ -2x + 2 - y + 1 - z = 0 \] \[ -2x - y - z + 3 = 0 \] \[ 2x + y + z = 3 \] Vậy phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ là: \[ 2x + y + z = 3 \] Câu 36. Để viết phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \( M(2;1;-3) \) và song song với mặt phẳng \( (P): 3x - 2y + z - 3 = 0 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): Mặt phẳng \( (P): 3x - 2y + z - 3 = 0 \) có vectơ pháp tuyến là \( \vec{n} = (3, -2, 1) \). 2. Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và có cùng vectơ pháp tuyến với (P): Mặt phẳng đi qua điểm \( M(2;1;-3) \) và có vectơ pháp tuyến \( \vec{n} = (3, -2, 1) \) sẽ có phương trình dạng: \[ 3(x - 2) - 2(y - 1) + 1(z + 3) = 0 \] 3. Rút gọn phương trình: Ta mở ngoặc và rút gọn phương trình: \[ 3x - 6 - 2y + 2 + z + 3 = 0 \] \[ 3x - 2y + z - 1 = 0 \] Vậy phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \( M(2;1;-3) \) và song song với mặt phẳng \( (P) \) là: \[ 3x - 2y + z - 1 = 0 \] Câu 37. Để viết phương trình mặt phẳng (ABC), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm hai vectơ trong mặt phẳng (ABC): - Vectơ $\overrightarrow{AB} = B - A = (3-3, 2-(-2), 0-(-2)) = (0, 4, 2)$ - Vectơ $\overrightarrow{AC} = C - A = (0-3, 2-(-2), 1-(-2)) = (-3, 4, 3)$ 2. Tính vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) bằng cách lấy tích vector của $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$: \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 0 & 4 & 2 \\ -3 & 4 & 3 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(4 \cdot 3 - 2 \cdot 4) - \mathbf{j}(0 \cdot 3 - 2 \cdot (-3)) + \mathbf{k}(0 \cdot 4 - 4 \cdot (-3)) = \mathbf{i}(12 - 8) - \mathbf{j}(0 + 6) + \mathbf{k}(0 + 12) = 4\mathbf{i} - 6\mathbf{j} + 12\mathbf{k} \] Vậy vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (4, -6, 12)$. 3. Viết phương trình mặt phẳng (ABC) dưới dạng tổng quát: Phương trình mặt phẳng có dạng $ax + by + cz + d = 0$, trong đó $(a, b, c)$ là các thành phần của vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ và $(x_0, y_0, z_0)$ là tọa độ của một điểm thuộc mặt phẳng (ở đây là điểm A). Thay vào ta có: \[ 4(x - 3) - 6(y + 2) + 12(z + 2) = 0 \] 4. Rút gọn phương trình: \[ 4x - 12 - 6y - 12 + 12z + 24 = 0 \] \[ 4x - 6y + 12z = 0 \] Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là: \[ 4x - 6y + 12z = 0 \] Câu 38. Để viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm \( A(0;0;1) \) và vuông góc với đoạn thẳng \( AB \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vector pháp tuyến của mặt phẳng: Vector \( \overrightarrow{AB} \) là vector pháp tuyến của mặt phẳng vì mặt phẳng vuông góc với \( AB \). \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (2-0, 1-0, 3-1) = (2, 1, 2) \] 2. Viết phương trình mặt phẳng: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \( A(x_0, y_0, z_0) \) và có vector pháp tuyến \( \vec{n} = (a, b, c) \) là: \[ a(x - x_0) + b(y - y_0) + c(z - z_0) = 0 \] Thay \( A(0, 0, 1) \) và \( \vec{n} = (2, 1, 2) \) vào phương trình trên: \[ 2(x - 0) + 1(y - 0) + 2(z - 1) = 0 \] \[ 2x + y + 2z - 2 = 0 \] Vậy phương trình mặt phẳng đi qua điểm \( A(0;0;1) \) và vuông góc với đoạn thẳng \( AB \) là: \[ 2x + y + 2z - 2 = 0 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
linhhai10

05/01/2025

37

$
\overrightarrow{AB} = (0; 4; 2), \quad \overrightarrow{AC} = (-3; 4; 3)$
$
(ABC) \text{ qua } A(3; -2; -2) \text{ và có vectơ pháp tuyến}$

$
\left[ \overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC} \right] = (4; -6; 12) = 2(2; -3; 6)$

$
\Rightarrow (ABC) : 2x - 3y + 6z = 0$

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved