hãy nêu một số dạng toán và phương pháp giải trong chương vectow và hệ trục toạ độ trong không gian lấy ví dụ minh hoạ

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_LsTMAmJannXYER2KeuBOE51NayQ2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dạng Toán 1: Tính Khoảng Cách Giữa Hai Điểm Phương Pháp Giải: - Sử dụng công thức khoảng cách giữa hai điểm \( A(x_1, y_1, z_1) \) và \( B(x_2, y_2, z_2) \): \[ AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Ví Dụ Minh Họa: Tính khoảng cách giữa hai điểm \( A(1, 2, 3) \) và \( B(4, 5, 6) \). Giải: Áp dụng công thức: \[ AB = \sqrt{(4 - 1)^2 + (5 - 2)^2 + (6 - 3)^2} = \sqrt{3^2 + 3^2 + 3^2} = \sqrt{27} = 3\sqrt{3} \] Dạng Toán 2: Tính Độ Dài Của Vectơ Phương Pháp Giải: - Sử dụng công thức độ dài của vectơ \( \vec{a} = (a_x, a_y, a_z) \): \[ |\vec{a}| = \sqrt{a_x^2 + a_y^2 + a_z^2} \] Ví Dụ Minh Họa: Tính độ dài của vectơ \( \vec{a} = (2, 3, 4) \). Giải: Áp dụng công thức: \[ |\vec{a}| = \sqrt{2^2 + 3^2 + 4^2} = \sqrt{4 + 9 + 16} = \sqrt{29} \] Dạng Toán 3: Tính Góc Giữa Hai Vectơ Phương Pháp Giải: - Sử dụng công thức cosin của góc giữa hai vectơ \( \vec{a} = (a_x, a_y, a_z) \) và \( \vec{b} = (b_x, b_y, b_z) \): \[ \cos(\theta) = \frac{\vec{a} \cdot \vec{b}}{|\vec{a}| |\vec{b}|} \] Trong đó, \( \vec{a} \cdot \vec{b} = a_x b_x + a_y b_y + a_z b_z \). Ví Dụ Minh Họa: Tính góc giữa hai vectơ \( \vec{a} = (1, 2, 3) \) và \( \vec{b} = (4, 5, 6) \). Giải: Tính tích vô hướng: \[ \vec{a} \cdot \vec{b} = 1 \cdot 4 + 2 \cdot 5 + 3 \cdot 6 = 4 + 10 + 18 = 32 \] Tính độ dài của các vectơ: \[ |\vec{a}| = \sqrt{1^2 + 2^2 + 3^2} = \sqrt{1 + 4 + 9} = \sqrt{14} \] \[ |\vec{b}| = \sqrt{4^2 + 5^2 + 6^2} = \sqrt{16 + 25 + 36} = \sqrt{77} \] Áp dụng công thức: \[ \cos(\theta) = \frac{32}{\sqrt{14} \cdot \sqrt{77}} = \frac{32}{\sqrt{1078}} \] Dạng Toán 4: Tính Khoảng Cách Từ Một Điểm Đến Một Mặt Phẳng Phương Pháp Giải: - Sử dụng công thức khoảng cách từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( ax + by + cz + d = 0 \): \[ d(M, P) = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Ví Dụ Minh Họa: Tính khoảng cách từ điểm \( M(1, 2, 3) \) đến mặt phẳng \( 2x + 3y - z + 4 = 0 \). Giải: Áp dụng công thức: \[ d(M, P) = \frac{|2 \cdot 1 + 3 \cdot 2 - 1 \cdot 3 + 4|}{\sqrt{2^2 + 3^2 + (-1)^2}} = \frac{|2 + 6 - 3 + 4|}{\sqrt{4 + 9 + 1}} = \frac{9}{\sqrt{14}} \] Dạng Toán 5: Tính Khoảng Cách Giữa Hai Đường thẳng Phương Pháp Giải: - Sử dụng công thức khoảng cách giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \) trong không gian: \[ d(d_1, d_2) = \frac{|\vec{AB} \cdot (\vec{u_1} \times \vec{u_2})|}{|\vec{u_1} \times \vec{u_2}|} \] Trong đó, \( \vec{AB} \) là vectơ nối một điểm trên \( d_1 \) với một điểm trên \( d_2 \), \( \vec{u_1} \) và \( \vec{u_2} \) là vectơ chỉ phương của \( d_1 \) và \( d_2 \) tương ứng. Ví Dụ Minh Họa: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \) với phương trình: \[ d_1: \frac{x - 1}{2} = \frac{y - 2}{3} = \frac{z - 3}{4} \] \[ d_2: \frac{x - 4}{5} = \frac{y - 5}{6} = \frac{z - 6}{7} \] Giải: Chọn điểm \( A(1, 2, 3) \) thuộc \( d_1 \) và điểm \( B(4, 5, 6) \) thuộc \( d_2 \). Vectơ chỉ phương của \( d_1 \) là \( \vec{u_1} = (2, 3, 4) \) và của \( d_2 \) là \( \vec{u_2} = (5, 6, 7) \). Tính vectơ \( \vec{AB} \): \[ \vec{AB} = (4 - 1, 5 - 2, 6 - 3) = (3, 3, 3) \] Tính tích vectơ \( \vec{u_1} \times \vec{u_2} \): \[ \vec{u_1} \times \vec{u_2} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 2 & 3 & 4 \\ 5 & 6 & 7 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(3 \cdot 7 - 4 \cdot 6) - \mathbf{j}(2 \cdot 7 - 4 \cdot 5) + \mathbf{k}(2 \cdot 6 - 3 \cdot 5) \] \[ = \mathbf{i}(21 - 24) - \mathbf{j}(14 - 20) + \mathbf{k}(12 - 15) \] \[ = -3\mathbf{i} + 6\mathbf{j} - 3\mathbf{k} \] \[ = (-3, 6, -3) \] Tính độ dài của \( \vec{u_1} \times \vec{u_2} \): \[ |\vec{u_1} \times \vec{u_2}| = \sqrt{(-3)^2 + 6^2 + (-3)^2} = \sqrt{9 + 36 + 9} = \sqrt{54} = 3\sqrt{6} \] Tính tích vô hướng \( \vec{AB} \cdot (\vec{u_1} \times \vec{u_2}) \): \[ \vec{AB} \cdot (\vec{u_1} \times \vec{u_2}) = (3, 3, 3) \cdot (-3, 6, -3) = 3 \cdot (-3) + 3 \cdot 6 + 3 \cdot (-3) = -9 + 18 - 9 = 0 \] Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng là: \[ d(d_1, d_2) = \frac{|0|}{3\sqrt{6}} = 0 \] Kết luận: Các dạng toán và phương pháp giải trong chương vectơ và hệ tọa độ trong không gian đã được nêu chi tiết và minh họa qua các ví dụ cụ thể.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved