Hãy giải thích khái niệm về hàm số và nêu rõ các loại hàm số cơ bản. Đưa ra ví dụ minh họa cho từng loại hàm số.

thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của LNTMinh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Khái niệm về hàm số: Hàm số là một quy tắc liên kết mỗi giá trị của biến số độc lập (thường là x) với một giá trị duy nhất của biến số phụ thuộc (thường là y). Hàm số thường được viết dưới dạng \( y = f(x) \), trong đó \( f \) là ký hiệu của hàm số. Các loại hàm số cơ bản: 1. Hàm số đa thức: - Định nghĩa: Hàm số đa thức là hàm số có dạng tổng của các đơn thức, tức là \( f(x) = a_nx^n + a_{n-1}x^{n-1} + ... + a_1x + a_0 \), trong đó \( a_n, a_{n-1}, ..., a_1, a_0 \) là các hằng số và \( n \) là số tự nhiên. - Ví dụ: \( f(x) = 2x^3 - 3x^2 + 4x - 5 \). 2. Hàm số phân thức: - Định nghĩa: Hàm số phân thức là hàm số có dạng thương của hai đa thức, tức là \( f(x) = \frac{P(x)}{Q(x)} \), trong đó \( P(x) \) và \( Q(x) \) là các đa thức và \( Q(x) \neq 0 \). - Ví dụ: \( f(x) = \frac{x^2 + 2x + 1}{x - 1} \). 3. Hàm số mũ: - Định nghĩa: Hàm số mũ là hàm số có dạng \( f(x) = a^x \), trong đó \( a > 0 \) và \( a \neq 1 \). - Ví dụ: \( f(x) = 2^x \). 4. Hàm số logarit: - Định nghĩa: Hàm số logarit là hàm số có dạng \( f(x) = \log_a(x) \), trong đó \( a > 0 \), \( a \neq 1 \) và \( x > 0 \). - Ví dụ: \( f(x) = \log_2(x) \). 5. Hàm số lượng giác: - Định nghĩa: Hàm số lượng giác bao gồm các hàm số sin, cos, tan, cot. - Ví dụ: \( f(x) = \sin(x) \), \( g(x) = \cos(x) \), \( h(x) = \tan(x) \), \( k(x) = \cot(x) \). 6. Hàm số bậc nhất: - Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng \( f(x) = ax + b \), trong đó \( a \neq 0 \). - Ví dụ: \( f(x) = 3x + 2 \). 7. Hàm số bậc hai: - Định nghĩa: Hàm số bậc hai là hàm số có dạng \( f(x) = ax^2 + bx + c \), trong đó \( a \neq 0 \). - Ví dụ: \( f(x) = x^2 - 4x + 3 \). 8. Hàm số căn thức: - Định nghĩa: Hàm số căn thức là hàm số có dạng \( f(x) = \sqrt[n]{g(x)} \), trong đó \( n \) là số tự nhiên lẻ hoặc chẵn và \( g(x) \geq 0 \) nếu \( n \) là số chẵn. - Ví dụ: \( f(x) = \sqrt{x + 1} \). Những loại hàm số trên là những loại hàm số cơ bản và thường gặp trong chương trình lớp 11. Mỗi loại hàm số đều có các tính chất và ứng dụng riêng biệt trong việc giải quyết các bài toán toán học.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved