Bài 1:
a) $(2x+3)^2$
Áp dụng hằng đẳng thức $(a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2$, ta có:
$(2x+3)^2 = (2x)^2 + 2 \cdot 2x \cdot 3 + 3^2 = 4x^2 + 12x + 9$
b) $(x-1)^2$
Áp dụng hằng đẳng thức $(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2$, ta có:
$(x-1)^2 = x^2 - 2 \cdot x \cdot 1 + 1^2 = x^2 - 2x + 1$
c) $4a^2-1$
Nhận thấy đây là dạng hiệu hai bình phương $a^2 - b^2 = (a-b)(a+b)$, ta có:
$4a^2 - 1 = (2a)^2 - 1^2 = (2a - 1)(2a + 1)$
Đáp số:
a) $4x^2 + 12x + 9$
b) $x^2 - 2x + 1$
c) $(2a - 1)(2a + 1)$
Bài 2:
a) $\frac{-2x}{x+1}+\frac{x}{x+1}$
Cùng mẫu số nên ta cộng hai phân số như sau:
$\frac{-2x+x}{x+1} = \frac{-x}{x+1}$
b) $\frac{3-3x}{x^2-1}:\frac{x-1}{6x+6}$
Ta thực hiện phép chia phân số bằng cách nhân với phân số nghịch đảo:
$\frac{3-3x}{x^2-1} \times \frac{6x+6}{x-1}$
Phân tích mẫu số và tử số:
$\frac{3(1-x)}{(x-1)(x+1)} \times \frac{6(x+1)}{x-1}$
Rút gọn các thừa số chung:
$\frac{3(-1)(x-1)}{(x-1)(x+1)} \times \frac{6(x+1)}{x-1} = \frac{-3}{x+1} \times \frac{6(x+1)}{x-1}$
$\frac{-3 \times 6(x+1)}{(x+1)(x-1)} = \frac{-18(x+1)}{(x+1)(x-1)}$
Rút gọn:
$\frac{-18}{x-1}$
c) $3(2x-5)^2$
Áp dụng công thức $(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2$:
$3[(2x)^2 - 2 \cdot 2x \cdot 5 + 5^2]$
$= 3[4x^2 - 20x + 25]$
$= 12x^2 - 60x + 75$
d) $\frac{x^2-4}{2(x+2)^2} \cdot \frac{3x+6}{x^2-4x+4}$
Phân tích mẫu số và tử số:
$\frac{(x-2)(x+2)}{2(x+2)^2} \cdot \frac{3(x+2)}{(x-2)^2}$
Rút gọn các thừa số chung:
$\frac{(x-2)(x+2)}{2(x+2)(x+2)} \cdot \frac{3(x+2)}{(x-2)(x-2)}$
$\frac{(x-2)}{2(x+2)} \cdot \frac{3(x+2)}{(x-2)(x-2)}$
$\frac{3(x-2)}{2(x-2)(x-2)}$
Rút gọn:
$\frac{3}{2(x-2)}$
Đáp số:
a) $\frac{-x}{x+1}$
b) $\frac{-18}{x-1}$
c) $12x^2 - 60x + 75$
d) $\frac{3}{2(x-2)}$
Bài 3:
a) Rút gọn phân thức $\frac{x-y}{(x-y)(x+y)}$
Điều kiện xác định: \(x \neq y\) và \(x \neq -y\)
Phân thức có thể được rút gọn như sau:
\[
\frac{x-y}{(x-y)(x+y)} = \frac{1}{x+y}
\]
b) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức: \((\frac{2x}{x^2-1}+\frac{1}{1-x}+\frac{1}{x+1}).\frac{x+1}{2x}\)
Điều kiện xác định: \(x \neq 1\) và \(x \neq -1\) (vì \(x^2 - 1 = (x-1)(x+1)\))
Rút gọn biểu thức:
\[
\frac{2x}{x^2-1} + \frac{1}{1-x} + \frac{1}{x+1}
\]
Ta viết lại phân thức \(\frac{1}{1-x}\) dưới dạng \(-\frac{1}{x-1}\):
\[
\frac{2x}{(x-1)(x+1)} - \frac{1}{x-1} + \frac{1}{x+1}
\]
Quy đồng mẫu số:
\[
= \frac{2x}{(x-1)(x+1)} - \frac{x+1}{(x-1)(x+1)} + \frac{x-1}{(x-1)(x+1)}
\]
Cộng các phân thức:
\[
= \frac{2x - (x+1) + (x-1)}{(x-1)(x+1)} = \frac{2x - x - 1 + x - 1}{(x-1)(x+1)} = \frac{2x - 2}{(x-1)(x+1)} = \frac{2(x-1)}{(x-1)(x+1)}
\]
Rút gọn phân thức:
\[
= \frac{2}{x+1}
\]
Nhân với \(\frac{x+1}{2x}\):
\[
\left(\frac{2}{x+1}\right) \cdot \frac{x+1}{2x} = \frac{2(x+1)}{(x+1)2x} = \frac{2}{2x} = \frac{1}{x}
\]
Đáp số: \(\frac{1}{x}\)
Bài 4:
a) Xác định tọa độ và biểu diễn điểm A, C trên mặt phẳng tọa độ Oxy:
- Điểm A có tung độ bằng -3 và hoành độ bằng -2, nên tọa độ của điểm A là (-2, -3).
- Điểm C có hoành độ bằng -4 và nằm trên trục hoành, tức là tung độ của điểm C là 0, nên tọa độ của điểm C là (-4, 0).
Biểu diễn điểm A và C trên mặt phẳng tọa độ Oxy:
- Điểm A nằm ở góc thứ ba, có tọa độ (-2, -3).
- Điểm C nằm trên trục hoành, có tọa độ (-4, 0).
b) Tính f(-2) và f(2) cho hàm số y = f(x) = -2x + 1:
- Để tính f(-2), thay x = -2 vào hàm số:
f(-2) = -2(-2) + 1 = 4 + 1 = 5.
- Để tính f(2), thay x = 2 vào hàm số:
f(2) = -2(2) + 1 = -4 + 1 = -3.
Vậy f(-2) = 5 và f(2) = -3.
Bài 5.
a) Tính giá trị của hàm số tại $x=1; x=0; x=-3; x=\frac{1}{2}; x=-\frac{2}{3}.$
- Tại $x=1:$
\[ y = 3 \times 1 + 2 = 3 + 2 = 5 \]
- Tại $x=0:$
\[ y = 3 \times 0 + 2 = 0 + 2 = 2 \]
- Tại $x=-3:$
\[ y = 3 \times (-3) + 2 = -9 + 2 = -7 \]
- Tại $x=\frac{1}{2}:$
\[ y = 3 \times \frac{1}{2} + 2 = \frac{3}{2} + 2 = \frac{3}{2} + \frac{4}{2} = \frac{7}{2} \]
- Tại $x=-\frac{2}{3}:$
\[ y = 3 \times \left(-\frac{2}{3}\right) + 2 = -2 + 2 = 0 \]
b) Tìm $x$ khi $y=0; y=1; y=-3.$
- Khi $y=0:$
\[ 0 = 3x + 2 \]
\[ 3x = -2 \]
\[ x = -\frac{2}{3} \]
- Khi $y=1:$
\[ 1 = 3x + 2 \]
\[ 3x = 1 - 2 \]
\[ 3x = -1 \]
\[ x = -\frac{1}{3} \]
- Khi $y=-3:$
\[ -3 = 3x + 2 \]
\[ 3x = -3 - 2 \]
\[ 3x = -5 \]
\[ x = -\frac{5}{3} \]
Bài 6.
a) Điểm A có tung độ bằng 2 và hoành độ bằng -2:
- Hoành độ của điểm A là -2.
- Tung độ của điểm A là 2.
Vậy tọa độ của điểm A là (-2, 2).
Biểu diễn điểm A trên mặt phẳng tọa độ Oxy:
- Từ gốc tọa độ O, di chuyển sang trái 2 đơn vị theo trục Ox.
- Sau đó, di chuyển lên trên 2 đơn vị theo trục Oy.
b) Điểm B có hoành độ bằng 3 và tung độ bằng 4:
- Hoành độ của điểm B là 3.
- Tung độ của điểm B là 4.
Vậy tọa độ của điểm B là (3, 4).
Biểu diễn điểm B trên mặt phẳng tọa độ Oxy:
- Từ gốc tọa độ O, di chuyển sang phải 3 đơn vị theo trục Ox.
- Sau đó, di chuyển lên trên 4 đơn vị theo trục Oy.
c) Điểm C có tung độ bằng -3 và nằm trên trục tung:
- Vì điểm C nằm trên trục tung, nên hoành độ của điểm C là 0.
- Tung độ của điểm C là -3.
Vậy tọa độ của điểm C là (0, -3).
Biểu diễn điểm C trên mặt phẳng tọa độ Oxy:
- Từ gốc tọa độ O, di chuyển xuống dưới 3 đơn vị theo trục Oy.
d) Điểm D có hoành độ bằng $\frac{3}{2}$ và nằm trên trục hoành:
- Vì điểm D nằm trên trục hoành, nên tung độ của điểm D là 0.
- Hoành độ của điểm D là $\frac{3}{2}$.
Vậy tọa độ của điểm D là ($\frac{3}{2}$, 0).
Biểu diễn điểm D trên mặt phẳng tọa độ Oxy:
- Từ gốc tọa độ O, di chuyển sang phải $\frac{3}{2}$ đơn vị theo trục Ox.
Đáp số:
a) Tọa độ của điểm A là (-2, 2).
b) Tọa độ của điểm B là (3, 4).
c) Tọa độ của điểm C là (0, -3).
d) Tọa độ của điểm D là ($\frac{3}{2}$, 0).
Bài 7.
a) Ta có:
$f(\frac{3}{2}) = 2 \times \frac{3}{2} - 1 = 3 - 1 = 2$
$f(-1) = 2 \times (-1) - 1 = -2 - 1 = -3$
b) Biểu diễn 2 điểm có tọa độ vừa tìm ở câu a) trên hệ trục tọa độ Oxy:
- Điểm có tọa độ $(\frac{3}{2}, 2)$
- Điểm có tọa độ $(-1, -3)$
Để vẽ các điểm này trên hệ trục tọa độ Oxy, ta thực hiện như sau:
- Vẽ trục Ox và trục Oy cắt nhau tại gốc tọa độ O(0,0).
- Trên trục Ox, đánh dấu điểm $\frac{3}{2}$ (tức là 1,5) và điểm -1.
- Trên trục Oy, đánh dấu điểm 2 và điểm -3.
- Kết nối các điểm này để xác định tọa độ của các điểm $(\frac{3}{2}, 2)$ và $(-1, -3)$.
Đáp số:
a) $f(\frac{3}{2}) = 2$, $f(-1) = -3$
b) Biểu diễn 2 điểm $(\frac{3}{2}, 2)$ và $(-1, -3)$ trên hệ trục tọa độ Oxy.
Bài 8:
a) Thời gian tổ may theo thực tế là $\frac{x}{30}$ (ngày)
b) Thời gian tổ may theo kế hoạch là $\frac{x}{20}$ (ngày)
Theo đề bài ta có:
$\frac{x}{20} - \frac{x}{30} = 3$
$\frac{3x}{60} - \frac{2x}{60} = 3$
$\frac{x}{60} = 3$
$x = 3 \times 60$
$x = 180$
Đáp số: 180 bộ