Giải giúp mình với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Loan Nguyễn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm trung vị của mỗi nhóm: - Nhóm [7; 10): Trung vị = $\frac{7 + 10}{2} = 8.5$ - Nhóm [10; 13): Trung vị = $\frac{10 + 13}{2} = 11.5$ - Nhóm [13; 16): Trung vị = $\frac{13 + 16}{2} = 14.5$ - Nhóm [16; 19): Trung vị = $\frac{16 + 19}{2} = 17.5$ - Nhóm [19; 22): Trung vị = $\frac{19 + 22}{2} = 20.5$ - Nhóm [22; 25): Trung vị = $\frac{22 + 25}{2} = 23.5$ 2. Tính tổng số lượng nhân viên: Tổng số nhân viên = 10 + 9 + 5 + 5 + 15 + 15 = 59 3. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i x_i}{\sum_{i=1}^{n} f_i} \] Trong đó, \(f_i\) là tần số của nhóm thứ i và \(x_i\) là trung vị của nhóm thứ i. \[ \bar{x} = \frac{(10 \times 8.5) + (9 \times 11.5) + (5 \times 14.5) + (5 \times 17.5) + (15 \times 20.5) + (15 \times 23.5)}{59} \] \[ \bar{x} = \frac{85 + 103.5 + 72.5 + 87.5 + 307.5 + 352.5}{59} \] \[ \bar{x} = \frac{908.5}{59} \approx 15.4 \] 4. Tính phương sai: Phương sai \(s^2\) được tính theo công thức: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i (x_i - \bar{x})^2}{\sum_{i=1}^{n} f_i} \] Ta tính từng phần: \[ (8.5 - 15.4)^2 = (-6.9)^2 = 47.61 \] \[ (11.5 - 15.4)^2 = (-3.9)^2 = 15.21 \] \[ (14.5 - 15.4)^2 = (-0.9)^2 = 0.81 \] \[ (17.5 - 15.4)^2 = (2.1)^2 = 4.41 \] \[ (20.5 - 15.4)^2 = (5.1)^2 = 26.01 \] \[ (23.5 - 15.4)^2 = (8.1)^2 = 65.61 \] Tính tổng: \[ \sum_{i=1}^{n} f_i (x_i - \bar{x})^2 = (10 \times 47.61) + (9 \times 15.21) + (5 \times 0.81) + (5 \times 4.41) + (15 \times 26.01) + (15 \times 65.61) \] \[ = 476.1 + 136.89 + 4.05 + 22.05 + 390.15 + 984.15 \] \[ = 1913.4 \] Phương sai: \[ s^2 = \frac{1913.4}{59} \approx 32.4 \] Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là khoảng 32.4 (làm tròn đến hàng phần mười). Câu 2. Để tính độ lớn của hợp lực của ba lực $\overrightarrow{F_1}$, $\overrightarrow{F_2}$, và $\overrightarrow{F_3}$, ta thực hiện theo các bước sau: 1. Tìm độ lớn của hợp lực của hai lực đầu tiên: - Ta có $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$ vuông góc với nhau, do đó độ lớn của hợp lực $\overrightarrow{F_{12}}$ của hai lực này là: \[ F_{12} = \sqrt{F_1^2 + F_2^2} = \sqrt{3^2 + 3^2} = \sqrt{9 + 9} = \sqrt{18} = 3\sqrt{2} \text{ N} \] 2. Tìm độ lớn của hợp lực của ba lực: - Bây giờ, ta cần tìm độ lớn của hợp lực của $\overrightarrow{F_{12}}$ và $\overrightarrow{F_3}$. Vì $\overrightarrow{F_{12}}$ và $\overrightarrow{F_3}$ cũng vuông góc với nhau, nên độ lớn của hợp lực $\overrightarrow{F}$ là: \[ F = \sqrt{F_{12}^2 + F_3^2} = \sqrt{(3\sqrt{2})^2 + 4^2} = \sqrt{18 + 16} = \sqrt{34} \approx 5.8 \text{ N} \] Vậy độ lớn của hợp lực của ba lực là khoảng 5.8 N. Câu 3. Trước tiên, ta xác định tọa độ của các đỉnh của hình hộp $ABCD.A_1B_1C_1D_1$ trong hệ tọa độ Oxyz. - Điểm $A$ có tọa độ $(0;0;0)$. - Điểm $B$ có tọa độ $(1;0;0)$ vì nó nằm trên tia Ox. - Điểm $D$ có tọa độ $(0;7;0)$ vì nó nằm trên tia Oy. - Điểm $A_1$ có tọa độ $(0;0;7)$ vì nó nằm trên tia Oz. Do đó: - Điểm $B_1$ có tọa độ $(1;0;7)$. - Điểm $C_1$ có tọa độ $(1;7;7)$. - Điểm $D_1$ có tọa độ $(0;7;7)$. Trọng tâm $M$ của tam giác $B_1C_1D_1$ có tọa độ được tính theo công thức trọng tâm của tam giác: \[ M\left( \frac{x_{B_1} + x_{C_1} + x_{D_1}}{3}, \frac{y_{B_1} + y_{C_1} + y_{D_1}}{3}, \frac{z_{B_1} + z_{C_1} + z_{D_1}}{3} \right) \] Thay tọa độ của các điểm vào công thức: \[ M\left( \frac{1 + 1 + 0}{3}, \frac{0 + 7 + 7}{3}, \frac{7 + 7 + 7}{3} \right) = M\left( \frac{2}{3}, \frac{14}{3}, 7 \right) \] Tọa độ của điểm $M$ là $\left( \frac{2}{3}, \frac{14}{3}, 7 \right)$. Bây giờ, ta tính giá trị của $P = 2a + 2b - 2c$: \[ P = 2 \cdot \frac{2}{3} + 2 \cdot \frac{14}{3} - 2 \cdot 7 \] \[ P = \frac{4}{3} + \frac{28}{3} - 14 \] \[ P = \frac{4 + 28}{3} - 14 \] \[ P = \frac{32}{3} - 14 \] \[ P = \frac{32}{3} - \frac{42}{3} \] \[ P = \frac{32 - 42}{3} \] \[ P = \frac{-10}{3} \] \[ P \approx -3.3 \] Vậy giá trị của $P$ là $-3.3$. Câu 4. Để tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số ngày chạy bộ: \[ n = 2 + 3 + 4 + 3 + 3 + 7 = 22 \] 2. Xác định các giá trị Q1 và Q3: - Q1 nằm ở vị trí $\frac{n}{4} = \frac{22}{4} = 5,5$, do đó Q1 nằm trong khoảng thứ 6 (sau khi sắp xếp). - Q3 nằm ở vị trí $\frac{3n}{4} = \frac{3 \times 22}{4} = 16,5$, do đó Q3 nằm trong khoảng thứ 17 (sau khi sắp xếp). 3. Xác định các khoảng tương ứng: - Khoảng thứ 6 là [1,7 ; 2,2) - Khoảng thứ 17 là [3,2 ; 3,7) 4. Tìm giá trị trung tâm của các khoảng này: - Giá trị trung tâm của [1,7 ; 2,2) là $\frac{1,7 + 2,2}{2} = 1,95$ (làm tròn đến hàng phần mười là 2,0) - Giá trị trung tâm của [3,2 ; 3,7) là $\frac{3,2 + 3,7}{2} = 3,45$ (làm tròn đến hàng phần mười là 3,5) 5. Kết luận khoảng tứ phân vị: \[ Q1 = 2,0 \] \[ Q3 = 3,5 \] Do đó, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là từ 2,0 đến 3,5. Đáp số: Khoảng tứ phân vị là từ 2,0 đến 3,5. Câu 5. Để tìm tốc độ trung bình \( v \) sao cho chi phí tiền xăng \( C(v) \) là thấp nhất, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của \( C(v) \): \[ C(v) = \frac{3v}{5} + \frac{8112}{5v} \] Tính đạo hàm \( C'(v) \): \[ C'(v) = \frac{d}{dv}\left(\frac{3v}{5}\right) + \frac{d}{dv}\left(\frac{8112}{5v}\right) \] \[ C'(v) = \frac{3}{5} - \frac{8112}{5v^2} \] 2. Tìm điểm cực tiểu của \( C(v) \): Đặt \( C'(v) = 0 \): \[ \frac{3}{5} - \frac{8112}{5v^2} = 0 \] \[ \frac{3}{5} = \frac{8112}{5v^2} \] \[ 3v^2 = 8112 \] \[ v^2 = 2704 \] \[ v = \sqrt{2704} \] \[ v = 52 \] 3. Kiểm tra điều kiện \( 0 \leq v \leq 150 \): \( v = 52 \) nằm trong khoảng \( 0 \leq v \leq 150 \). 4. Xác nhận \( v = 52 \) là điểm cực tiểu: Ta kiểm tra đạo hàm thứ hai \( C''(v) \): \[ C''(v) = \frac{d}{dv}\left(\frac{3}{5} - \frac{8112}{5v^2}\right) \] \[ C''(v) = \frac{16224}{5v^3} \] Tại \( v = 52 \): \[ C''(52) = \frac{16224}{5 \times 52^3} > 0 \] Vì \( C''(52) > 0 \), nên \( v = 52 \) là điểm cực tiểu của \( C(v) \). 5. Kết luận: Chi phí tiền xăng là thấp nhất khi tốc độ trung bình \( v = 52 \) km/h. Đáp số: \( v = 52 \) km/h. Câu 6. Đầu tiên, ta cần tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB, tức là vectơ $\overrightarrow{AB}$. \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (40 - 20, 50 - 40, 50 - 30) = (20, 10, 20) \] Tiếp theo, ta cần tìm thời gian để con chim bay từ điểm A đến điểm B. Biết rằng con chim bay trong vòng 4 phút, ta sẽ tính khoảng cách giữa hai điểm A và B. Khoảng cách giữa hai điểm A và B là: \[ d_{AB} = \sqrt{(40-20)^2 + (50-40)^2 + (50-30)^2} = \sqrt{20^2 + 10^2 + 20^2} = \sqrt{400 + 100 + 400} = \sqrt{900} = 30 \text{ mét} \] Vận tốc của con chim là: \[ v = \frac{d_{AB}}{\text{thời gian}} = \frac{30}{4} = 7.5 \text{ mét/phút} \] Sau 2 phút nữa, con chim sẽ bay thêm một đoạn đường dài: \[ d_{BC} = v \times 2 = 7.5 \times 2 = 15 \text{ mét} \] Ta cần tìm tọa độ của điểm C. Ta biết rằng vectơ $\overrightarrow{AB}$ là (20, 10, 20). Tỉ lệ của khoảng cách từ B đến C so với khoảng cách từ A đến B là: \[ \frac{d_{BC}}{d_{AB}} = \frac{15}{30} = 0.5 \] Do đó, tọa độ của điểm C sẽ là: \[ C = B + 0.5 \times \overrightarrow{AB} = (40, 50, 50) + 0.5 \times (20, 10, 20) = (40, 50, 50) + (10, 5, 10) = (50, 55, 60) \] Vậy tọa độ của điểm C là (50, 55, 60). Cuối cùng, ta tính tổng \(a + b + c\): \[ a + b + c = 50 + 55 + 60 = 165 \] Đáp số: 165
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 6

Do vận tốc con chim không đổi
Quãng đường tỉ lệ thuận với thời gian
$\frac{\overrightarrow{AB}}{\overrightarrow{BC}} = \frac{4}{2} = 2$
$\rightarrow \overrightarrow{AB} = 2\overrightarrow{BC}$
$\overrightarrow{(20, 10, 20)} = 2\overrightarrow{BC}$
$\rightarrow \overrightarrow{BC} = (10, 5, 10)$
$\overrightarrow{C} = (10 + 40, 5 + 50, 10 + 50) $
$\overrightarrow{C} = (50, 55, 60) $

$a + b + c = 50 + 55 + 60 = 165$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved