v vcmgxmhdkgxk

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_qF6wkWOFGIORn3PlDFPzFGGZGt62

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ dựa vào đồ thị hàm số \( y = \sin x \) để tìm các giá trị của \( x \) sao cho \( \sin x = 1 \). Bước 1: Xác định điểm trên đồ thị hàm số \( y = \sin x \) mà giá trị của \( y \) bằng 1. - Trên đồ thị hàm số \( y = \sin x \), giá trị \( y = 1 \) xảy ra tại các điểm \( x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \), trong đó \( k \) là số nguyên (k \in \mathbb{Z}). Bước 2: Viết tập nghiệm của phương trình \( \sin x = 1 \). - Tập nghiệm của phương trình \( \sin x = 1 \) là \( S = \left\{ \frac{\pi}{2} + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z} \right\} \). Do đó, đáp án đúng là: C. \( S = \left\{ \frac{\pi}{2} + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z} \right\} \). Câu 12. Để xác định xem một dãy số có phải là cấp số nhân hay không, ta kiểm tra xem thương giữa hai số liên tiếp trong dãy có bằng nhau hay không. A. 1, 2, 4, 8: - Thương giữa 2 và 1 là $\frac{2}{1} = 2$ - Thương giữa 4 và 2 là $\frac{4}{2} = 2$ - Thương giữa 8 và 4 là $\frac{8}{4} = 2$ Vì thương giữa các số liên tiếp đều bằng 2, nên dãy số này là cấp số nhân. B. 1, 2, 6, 24: - Thương giữa 2 và 1 là $\frac{2}{1} = 2$ - Thương giữa 6 và 2 là $\frac{6}{2} = 3$ - Thương giữa 24 và 6 là $\frac{24}{6} = 4$ Vì thương giữa các số liên tiếp không bằng nhau, nên dãy số này không phải là cấp số nhân. C. 1, 3, 5, 7: - Thương giữa 3 và 1 là $\frac{3}{1} = 3$ - Thương giữa 5 và 3 là $\frac{5}{3} \approx 1.67$ - Thương giữa 7 và 5 là $\frac{7}{5} = 1.4$ Vì thương giữa các số liên tiếp không bằng nhau, nên dãy số này không phải là cấp số nhân. D. 2, 1, 1, 1: - Thương giữa 1 và 2 là $\frac{1}{2} = 0.5$ - Thương giữa 1 và 1 là $\frac{1}{1} = 1$ - Thương giữa 1 và 1 là $\frac{1}{1} = 1$ Vì thương giữa các số liên tiếp không bằng nhau, nên dãy số này không phải là cấp số nhân. Kết luận: Chỉ có dãy số A là cấp số nhân. Đáp án: A. 1, 2, 4, 8 Câu 13. a) Mặt phẳng (MNQ) song song với mặt phẳng (ABCD). - Vì M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB nên MN // AB (theo định lý đường trung bình trong tam giác). - Mặt khác, Q là trung điểm của SD nên MQ // AD (theo định lý đường trung bình trong tam giác). - Do đó, mặt phẳng (MNQ) song song với mặt phẳng (ABCD) vì MN // AB và MQ // AD. b) Điểm N thuộc mặt phẳng (SAB). - Điểm N nằm trên SB, do đó N thuộc mặt phẳng (SAB) vì SB nằm trong mặt phẳng (SAB). c) Gọi P là giao điểm của SC và mặt phẳng (MNQ). Khi đó $\frac{SC}{SP}=\frac{1}{2}$. - Vì M, N, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SD nên mặt phẳng (MNQ) chia SC thành hai phần bằng nhau tại P (theo tính chất của mặt phẳng đi qua các trung điểm của các cạnh của một hình chóp). - Do đó, $\frac{SC}{SP} = 2$. d) Đường thẳng AD không song song với mặt phẳng (SBC). - Đường thẳng AD nằm trong mặt phẳng (ABCD) và không song song với mặt phẳng (SBC) vì AD cắt SC tại D. Kết luận: a) Mặt phẳng (MNQ) song song với mặt phẳng (ABCD). b) Điểm N thuộc mặt phẳng (SAB). c) Gọi P là giao điểm của SC và mặt phẳng (MNQ). Khi đó $\frac{SC}{SP} = 2$. d) Đường thẳng AD không song song với mặt phẳng (SBC). Câu 14. a) Ta có: \[ \lim_{x \to 3} f(x) = \lim_{x \to 3} \frac{x^2 - 4}{x - 2} \] Phân tích mẫu số: \[ x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 3} \frac{(x - 2)(x + 2)}{x - 2} = \lim_{x \to 3} (x + 2) = 3 + 2 = 5 \] Vậy $\lim_{x \to 3} f(x) = 5$. Đúng. b) Khi $a = 2$, ta có: \[ f(x) = \left\{ \begin{array}{ll} \frac{x^2 - 4}{x - 2} & \text{khi } x > 2 \\ 6 & \text{khi } x \leq 2 \end{array} \right. \] Ta kiểm tra giới hạn từ bên phải: \[ \lim_{x \to 2^+} f(x) = \lim_{x \to 2^+} \frac{x^2 - 4}{x - 2} = \lim_{x \to 2^+} (x + 2) = 2 + 2 = 4 \] Giới hạn từ bên trái: \[ \lim_{x \to 2^-} f(x) = 6 \] Vì $\lim_{x \to 2^+} f(x) \neq \lim_{x \to 2^-} f(x)$, nên hàm số $f(x)$ không có giới hạn tại điểm $x_0 = 2$. Sai. c) Ta có: \[ \lim_{x \to 0} f(x) = \lim_{x \to 0} 3a = 3a \] Vì $3a \neq 2a$ trừ khi $a = 0$, nên giới hạn $\lim_{x \to 0} f(x) = 2a$ không đúng trong mọi trường hợp. Sai. d) Để hàm số $f(x)$ có giới hạn tại $x = 2$, ta cần: \[ \lim_{x \to 2^+} f(x) = \lim_{x \to 2^-} f(x) \] Ta đã tính: \[ \lim_{x \to 2^+} f(x) = 4 \] \[ \lim_{x \to 2^-} f(x) = 3a \] Vậy để có giới hạn tại $x = 2$, ta cần: \[ 4 = 3a \implies a = \frac{4}{3} \] Đúng. Kết luận: a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng Câu 15. Để xác định điểm mà hàm số \( f(x) = \frac{-3x + 1}{x + 5} \) gián đoạn, ta cần tìm giá trị của \( x \) làm cho mẫu số bằng 0 vì khi đó hàm số không xác định. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) của hàm số: \[ x + 5 \neq 0 \] Bước 2: Giải phương trình để tìm giá trị của \( x \): \[ x + 5 = 0 \] \[ x = -5 \] Vậy hàm số \( f(x) = \frac{-3x + 1}{x + 5} \) gián đoạn tại \( x = -5 \). Đáp số: \( x = -5 \). Câu 16. Cấp số nhân $(u_n)$ có số hạng đầu $u_1=3$ và công bội $q=2$. Ta cần tìm số hạng thứ 7 của cấp số nhân này. Công thức để tính số hạng thứ n của cấp số nhân là: \[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \] Áp dụng công thức trên để tìm số hạng thứ 7 ($u_7$): \[ u_7 = u_1 \cdot q^{7-1} \] \[ u_7 = 3 \cdot 2^6 \] \[ u_7 = 3 \cdot 64 \] \[ u_7 = 192 \] Vậy số hạng thứ 7 của cấp số nhân là 192.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
anhyeuem502

07/01/2025

Câu 16.
Cấp số nhân $(u_n)$ có số hạng đầu $u_1=3$ và công bội $q=2$. 

Ta có công thức để tính số hạng thứ n của cấp số nhân là:
\[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \]

Áp dụng công thức trên để tìm số hạng thứ 7 ($u_7$):
\[ u_7 = u_1 \cdot q^{7-1} \]
\[ u_7 = 3 \cdot 2^6 \]
\[ u_7 = 3 \cdot 64 \]
\[ u_7 = 192 \]

Vậy số hạng thứ 7 của cấp số nhân là 192.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved