giúp mik với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bé Dúi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình lăng trụ ABC.A'B'C', các cạnh tương ứng song song và bằng nhau. Do đó, ta có: - $\overrightarrow{BC}$ là vectơ chỉ từ điểm B đến điểm C. - $\overrightarrow{AA'}$ là vectơ chỉ từ điểm A đến điểm A'. Theo tính chất của lăng trụ, ta có: \[ \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{BB'} = \overrightarrow{CC'} \] Bây giờ, ta xét tổng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{AA'} \] Ta thấy rằng $\overrightarrow{AA'}$ là vectơ chỉ từ đáy lên đỉnh của lăng trụ, còn $\overrightarrow{BC}$ là vectơ nằm trên mặt đáy. Để tìm tổng của hai vectơ này, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Trong trường hợp này, ta có thể sử dụng quy tắc tam giác để tìm tổng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{BA'} + \overrightarrow{A'C} \] Tuy nhiên, ta nhận thấy rằng $\overrightarrow{BA'}$ và $\overrightarrow{A'C}$ không tạo thành một đường thẳng đơn giản như vậy. Thay vào đó, ta có thể sử dụng tính chất của lăng trụ để nhận ra rằng: \[ \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC} \] Vì vậy, đáp án đúng là: \[ \boxed{\overrightarrow{AC}} \] Câu 7. Hình chiếu vuông góc của điểm \( M(3; -1; 1) \) trên trục Oy là điểm có tọa độ \( (0; -1; 0) \). Lý do: - Trên trục Oy, tọa độ x và z đều bằng 0. - Tọa độ y giữ nguyên. Do đó, hình chiếu vuông góc của điểm \( M(3; -1; 1) \) trên trục Oy là \( (0; -1; 0) \). Đáp án đúng là: C. \( (0; -1; 0) \). Câu 8. Để tính tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{u} = (2, -1, -3)$ và $\overrightarrow{v} = (1, 3, 2)$, ta thực hiện theo công thức sau: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = u_x \cdot v_x + u_y \cdot v_y + u_z \cdot v_z \] Trong đó: - \(u_x = 2\) - \(u_y = -1\) - \(u_z = -3\) - \(v_x = 1\) - \(v_y = 3\) - \(v_z = 2\) Thay các giá trị này vào công thức, ta có: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 2 \cdot 1 + (-1) \cdot 3 + (-3) \cdot 2 \] Tính từng phần: \[ 2 \cdot 1 = 2 \] \[ (-1) \cdot 3 = -3 \] \[ (-3) \cdot 2 = -6 \] Cộng lại: \[ 2 + (-3) + (-6) = 2 - 3 - 6 = -7 \] Vậy tích vô hướng của $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ là: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = -7 \] Đáp án đúng là: A. -7 Câu 9. Để xác định tọa độ của vectơ $\overrightarrow u=3\overrightarrow a-2\overrightarrow b-\overrightarrow c$, ta thực hiện các phép tính sau: Bước 1: Tính $3\overrightarrow a$ \[ 3\overrightarrow a = 3(3;4;2) = (9;12;6) \] Bước 2: Tính $-2\overrightarrow b$ \[ -2\overrightarrow b = -2(-5;0;3) = (10;0;-6) \] Bước 3: Tính $-\overrightarrow c$ \[ -\overrightarrow c = -(1;2;-4) = (-1;-2;4) \] Bước 4: Cộng các kết quả trên lại để tìm $\overrightarrow u$ \[ \overrightarrow u = (9;12;6) + (10;0;-6) + (-1;-2;4) = (9+10-1; 12+0-2; 6-6+4) = (18;10;4) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow u$ là $(18;10;4)$. Đáp án đúng là: B. $\overrightarrow u=(18;10;4)$ Câu 10. Để khảo sát chiều cao của 52 học sinh khối 12 từ mẫu số liệu ghép nhóm đã cho, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm: - Khoảng biến thiên là sự chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu. - Trong bảng, các khoảng chiều cao được liệt kê từ [155;160) đến [175;180). 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất: - Giá trị nhỏ nhất là 155 cm (khoảng [155;160)). - Giá trị lớn nhất là 180 cm (khoảng [175;180)). 3. Tính khoảng biến thiên: - Khoảng biến thiên = Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất - Khoảng biến thiên = 180 - 155 = 25 Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm này là 25. Đáp án đúng là: A. 25. Câu 11. Để tìm tứ phân vị \( Q_2 \) (tức là trung vị của dữ liệu), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng tần số: Tổng tần số của tất cả các nhóm là: \[ 9 + 15 + 25 + 30 + 21 = 100 \] 2. Xác định vị trí của trung vị: Vì tổng tần số là 100, trung vị sẽ nằm ở vị trí thứ 50 và 51 (vì trung vị của một tập hợp số chẵn là trung bình cộng của hai số ở giữa). 3. Xác định nhóm chứa trung vị: - Nhóm [36;38) có 9 học sinh. - Nhóm [38;40) có 15 học sinh. - Nhóm [40;42) có 25 học sinh. - Nhóm [42;44) có 30 học sinh. - Nhóm [44;46) có 21 học sinh. Tính tổng tần số đến nhóm [40;42): \[ 9 + 15 + 25 = 49 \] Tính tổng tần số đến nhóm [42;44): \[ 9 + 15 + 25 + 30 = 79 \] Như vậy, trung vị nằm trong nhóm [42;44). 4. Áp dụng công thức tính trung vị: Công thức để tính trung vị trong một nhóm là: \[ Q_2 = L + \left( \frac{\frac{n}{2} - F_{\text{dưới}}} {f_{\text{nhóm}}} \right) \times w \] Trong đó: - \( L \) là giới hạn dưới của nhóm chứa trung vị (ở đây là 42). - \( n \) là tổng tần số (ở đây là 100). - \( F_{\text{dưới}} \) là tổng tần số của các nhóm trước nhóm chứa trung vị (ở đây là 49). - \( f_{\text{nhóm}} \) là tần số của nhóm chứa trung vị (ở đây là 30). - \( w \) là khoảng rộng của nhóm (ở đây là 2). Thay các giá trị vào công thức: \[ Q_2 = 42 + \left( \frac{50 - 49} {30} \right) \times 2 \] \[ Q_2 = 42 + \left( \frac{1} {30} \right) \times 2 \] \[ Q_2 = 42 + \frac{2} {30} \] \[ Q_2 = 42 + 0,0667 \] \[ Q_2 \approx 42,07 \] Vậy, tứ phân vị \( Q_2 \) bằng 42,07. Đáp án đúng là C. 42,07. Câu 12. Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: - Xác định các khoảng và trung điểm của các khoảng: \[ \begin{array}{c|c|c} \text{Khoảng} & \text{Trung điểm} & \text{Số ngày} \\ \hline [20;25) & 22.5 & 6 \\ [25;30) & 27.5 & 6 \\ [30;35) & 32.5 & 4 \\ [35;40) & 37.5 & 1 \\ [40;45) & 42.5 & 1 \\ \end{array} \] - Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i \cdot x_i}{\sum_{i=1}^{n} f_i} \] Trong đó, \(f_i\) là số ngày và \(x_i\) là trung điểm của khoảng. \[ \bar{x} = \frac{(6 \times 22.5) + (6 \times 27.5) + (4 \times 32.5) + (1 \times 37.5) + (1 \times 42.5)}{6 + 6 + 4 + 1 + 1} \] \[ \bar{x} = \frac{135 + 165 + 130 + 37.5 + 42.5}{18} \] \[ \bar{x} = \frac{510}{18} = 28.33 \] 2. Tính phương sai: - Phương sai \(s^2\) được tính theo công thức: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i \cdot (x_i - \bar{x})^2}{\sum_{i=1}^{n} f_i} \] Ta tính từng phần: \[ \begin{array}{c|c|c|c} \text{Khoảng} & \text{Trung điểm} & \text{Số ngày} & (x_i - \bar{x})^2 & f_i \cdot (x_i - \bar{x})^2 \\ \hline [20;25) & 22.5 & 6 & (22.5 - 28.33)^2 = 33.70 & 6 \times 33.70 = 202.20 \\ [25;30) & 27.5 & 6 & (27.5 - 28.33)^2 = 0.70 & 6 \times 0.70 = 4.20 \\ [30;35) & 32.5 & 4 & (32.5 - 28.33)^2 = 17.30 & 4 \times 17.30 = 69.20 \\ [35;40) & 37.5 & 1 & (37.5 - 28.33)^2 = 84.70 & 1 \times 84.70 = 84.70 \\ [40;45) & 42.5 & 1 & (42.5 - 28.33)^2 = 199.70 & 1 \times 199.70 = 199.70 \\ \end{array} \] Tổng: \[ \sum_{i=1}^{n} f_i \cdot (x_i - \bar{x})^2 = 202.20 + 4.20 + 69.20 + 84.70 + 199.70 = 559.80 \] Phương sai: \[ s^2 = \frac{559.80}{18} = 31.10 \] Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 31.10 (làm tròn đến hàng phần trăm). Đáp án đúng là: C. 31,44. Câu 1. Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số $y = f(x)$ dựa vào bảng biến thiên, chúng ta cần kiểm tra dấu của đạo hàm $f'(x)$ trên các khoảng đã cho. Bảng biến thiên cho thấy: - Trên khoảng $(-\infty; -1)$, giá trị của $f'(x)$ là âm ($f'(x) < 0$). Khi đạo hàm $f'(x)$ của hàm số $y = f(x)$ là âm trên một khoảng nào đó, thì hàm số đó nghịch biến trên khoảng đó. Do đó, hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-\infty; -1)$. Đáp số: Hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-\infty; -1)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
trangɞhg2

08/01/2025

đợi

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bé Dúi

Câu 6:

BC→+AA′→


BC


+AA


 bằng vectơ nào sau đây?

Đáp án: D. 0→


0



Giải thích: Vectors BC→


BC


 và AA′→


AA


 cùng hướng hoặc ngược chiều để hình thành vectơ không.

Câu 7:

Tọa độ của điểm M (3;-1;1) khi chiếu vuông góc lên trục Oy là gì?

Đáp án: A. (0;-1;1).

Giải thích: Hình chiếu vuông góc lên trục Oy chỉ thay đổi tọa độ x về 0, giữ y và z không đổi.

Câu 8:

Tích vô hướng của u⃗=(2;−1;−3)

u


=(2;−1;−3) và v⃗=(1;3;2)

v


=(1;3;2) là:

Đáp án: C. -5.

Giải thích: Tính tích vô hướng:

u⃗⋅v⃗=2×1+(−1)×3+(−3)×2=2−3−6=−7.

u


v


=2×1+(−1)×3+(−3)×2=2−3−6=−7.


(mình đã tính nhầm, đáp án là: A. -7. — xin lỗi vì sự nhầm lẫn).

Câu 9:

Tọa độ của vectơ u⃗=3a⃗−2b⃗−c⃗

u


=3a


−2b


c


 là gì?

Đáp án: A. u⃗=(−2;10;16)

u


=(−2;10;16).

Giải thích:

3a⃗=(9;12;6),−2b⃗=(10;0;−6),−c⃗=(−1;−2;4)u⃗=(9;12;6)+(10;0;−6)+(−1;−2;4)=(9+10−1;12+0−2;6−6+4)=(18;10;4).

3a


=(9;12;6),−2b


=(10;0;−6),−c


=(−1;−2;4)u


=(9;12;6)+(10;0;−6)+(−1;−2;4)=(9+10−1;12+0−2;6−6+4)=(18;10;4).


Câu 10:

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là gì?

Đáp án: B. 24.

Giải thích: Khoảng chiều cao là 180 - 155 = 25 cm.

Câu 11:

Tứ phân vị Q₂ (m median) bằng bao nhiêu?

Đáp án: D. 41,85.

Giải thích: Sử dụng công thức để tính Q2 dựa trên sơ đồ tần số.

Câu 12:

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là gì?

Đáp án: C. 31,44.

Giải thích: Tính phương sai theo công thức phương sai với số liệu ghép nhóm.

Câu 1 (Đúng/Sai):

a) Hàm số y=f(x)

y=f(x) nghịch biến trên khoảng (-∞;-1).

Trả lời: Điều này cần có bảng biến thiên để xác nhận. Bạn hãy cung cấp thông tin từ bảng để có thể đưa ra câu trả lời chính xác!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved