giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trung Quang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. a) Ta có: \[ \frac{\sqrt{6} + \sqrt{3}}{\sqrt{2} + 1} + \sqrt{7 - 4\sqrt{3}} \] Chúng ta sẽ chứng minh từng phần riêng lẻ. Phần 1: Chứng minh $\frac{\sqrt{6} + \sqrt{3}}{\sqrt{2} + 1} = \sqrt{3}$ Nhân tử ở tử và mẫu với $\sqrt{2} - 1$ để có: \[ \frac{(\sqrt{6} + \sqrt{3})(\sqrt{2} - 1)}{(\sqrt{2} + 1)(\sqrt{2} - 1)} = \frac{\sqrt{12} - \sqrt{6} + \sqrt{6} - \sqrt{3}}{2 - 1} = \frac{2\sqrt{3} - \sqrt{3}}{1} = \sqrt{3} \] Phần 2: Chứng minh $\sqrt{7 - 4\sqrt{3}} = \sqrt{3} - 1$ Ta thấy: \[ (\sqrt{3} - 1)^2 = 3 - 2\sqrt{3} + 1 = 4 - 2\sqrt{3} \] Do đó: \[ \sqrt{7 - 4\sqrt{3}} = \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{3} - 1 \] Vậy: \[ \frac{\sqrt{6} + \sqrt{3}}{\sqrt{2} + 1} + \sqrt{7 - 4\sqrt{3}} = \sqrt{3} + (\sqrt{3} - 1) = 2 \] b) Rút gọn biểu thức $P = \frac{x + 1}{2\sqrt{x} - 2} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1}$ với $x \geq 0$, $x \neq 1$. Điều kiện xác định: $x \geq 0$, $x \neq 1$. Ta có: \[ P = \frac{x + 1}{2(\sqrt{x} - 1)} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} \] Chúng ta sẽ quy đồng mẫu số: \[ P = \frac{x + 1}{2(\sqrt{x} - 1)} - \frac{2\sqrt{x}}{2(\sqrt{x} - 1)} \] Quy đồng mẫu số: \[ P = \frac{(x + 1) - 2\sqrt{x}}{2(\sqrt{x} - 1)} \] Rút gọn: \[ P = \frac{x + 1 - 2\sqrt{x}}{2(\sqrt{x} - 1)} \] Ta thấy rằng: \[ x + 1 - 2\sqrt{x} = (\sqrt{x} - 1)^2 \] Vậy: \[ P = \frac{(\sqrt{x} - 1)^2}{2(\sqrt{x} - 1)} = \frac{\sqrt{x} - 1}{2} \] Đáp số: \[ P = \frac{\sqrt{x} - 1}{2} \] Bài 2. a) $\sqrt{x+2}+\sqrt{9x+18}=8$ Điều kiện xác định: $x \geq -2$ Nhận thấy $\sqrt{9x+18} = \sqrt{9(x+2)} = 3\sqrt{x+2}$ Thay vào phương trình: $\sqrt{x+2} + 3\sqrt{x+2} = 8$ $4\sqrt{x+2} = 8$ $\sqrt{x+2} = 2$ $x + 2 = 4$ $x = 2$ Kiểm tra lại điều kiện xác định, $x = 2$ thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình là $x = 2$. b) $\frac{1-x}{3} + 1 \leq \frac{2x+1}{2} - x$ Quy đồng mẫu số: $\frac{2(1-x) + 6}{6} \leq \frac{3(2x+1) - 6x}{6}$ $\frac{2 - 2x + 6}{6} \leq \frac{6x + 3 - 6x}{6}$ $\frac{8 - 2x}{6} \leq \frac{3}{6}$ $8 - 2x \leq 3$ $-2x \leq -5$ $x \geq \frac{5}{2}$ Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $x \geq \frac{5}{2}$. Bài 3. Gọi số vé loại I là x (vé, điều kiện: x ≥ 0). Số vé loại II là 575 - x (vé, điều kiện: 575 - x ≥ 0). Tổng số tiền thu được từ bán vé là 47 750 000 đồng, ta có phương trình: 100 000 x + 70 000 (575 - x) = 47 750 000 100 000 x + 70 000 575 - 70 000 x = 47 750 000 30 000 x + 40 250 000 = 47 750 000 30 000 x = 47 750 000 - 40 250 000 30 000 x = 7 500 000 x = 7 500 000 : 30 000 x = 250 Số vé loại II là 575 - 250 = 325 (vé) Đáp số: 250 vé loại I và 325 vé loại II. Bài 4. 1. Diện tích hình tròn lớn (mặt bàn) là: \[ S_{\text{đại}} = \pi \left( \frac{1,2}{2} \right)^2 = \pi \times 0,36 \approx 1,13 \text{ m}^2 \] Diện tích hình tròn nhỏ (phần mặt đá) là: \[ S_{\text{nhỏ}} = \pi \left( \frac{1}{2} \right)^2 = \pi \times 0,25 \approx 0,79 \text{ m}^2 \] Diện tích phần hình vành khuyên để khảm ốc là: \[ S_{\text{vành}} = S_{\text{đại}} - S_{\text{nhỏ}} \approx 1,13 - 0,79 = 0,34 \text{ m}^2 \] 2. a) Chứng minh $OM \perp AC$ và MC là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O): - Vì OM song song với BC nên góc OMA = góc OBC (góc so le trong). - Vì BC là dây cung của nửa đường tròn (O) nên góc OBC = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). - Do đó, góc OMA = 90°, suy ra OM ⊥ AC. - Tiếp theo, ta cần chứng minh MC là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O). Vì OM ⊥ AC và Ax là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại A, nên MC cũng là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại M. b) Chứng minh $\Delta MAH$ đồng dạng $\Delta ABC$ và $MI = IH$: - Ta có góc MAH = góc BAC (góc chung). - Góc AMH = góc ACB (góc so le trong do OM // BC). - Do đó, $\Delta MAH$ đồng dạng $\Delta ABC$ (góc - góc). - Từ đó, ta có tỉ lệ cạnh: \[ \frac{MA}{AB} = \frac{AH}{AC} \] - Vì OM ⊥ AC và MC là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại M, nên MI = IH (tính chất tiếp tuyến và đường cao hạ từ đỉnh vuông góc xuống cạnh huyền trong tam giác vuông). Đáp số: 1. Diện tích phần hình vành khuyên để khảm ốc là 0,34 m². 2. Chứng minh $\Delta MAH$ đồng dạng $\Delta ABC$ và $MI = IH$. Bài 5. 1. Giải phương trình $x^2-2x-12=\sqrt{2x-1}.$ Điều kiện xác định: $2x - 1 \geq 0 \Rightarrow x \geq \frac{1}{2}$ Bước 1: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn thức: $(x^2 - 2x - 12)^2 = 2x - 1$ Bước 2: Mở ngoặc và sắp xếp lại phương trình: $x^4 - 4x^3 - 22x^2 + 48x + 144 = 2x - 1$ $x^4 - 4x^3 - 22x^2 + 46x + 145 = 0$ Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình bậc 4 này. Ta thử nghiệm các giá trị x gần với điều kiện xác định: Thử x = 5: $5^4 - 4 \cdot 5^3 - 22 \cdot 5^2 + 46 \cdot 5 + 145 = 625 - 500 - 550 + 230 + 145 = 0$ Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Bước 4: Kiểm tra lại điều kiện xác định: $x = 5 \geq \frac{1}{2}$ (thỏa mãn) Vậy nghiệm của phương trình là $x = 5$. 2. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn $\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 4$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $A = \frac{1}{2x + y + z} + \frac{1}{x + 2y + z} + \frac{1}{x + y + 2z}$. Bước 1: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz: $\left( \frac{1}{2x + y + z} + \frac{1}{x + 2y + z} + \frac{1}{x + y + 2z} \right) \left( (2x + y + z) + (x + 2y + z) + (x + y + 2z) \right) \geq (1 + 1 + 1)^2 = 9$ Bước 2: Tính tổng các mẫu số: $(2x + y + z) + (x + 2y + z) + (x + y + 2z) = 4(x + y + z)$ Bước 3: Thay vào bất đẳng thức: $\left( \frac{1}{2x + y + z} + \frac{1}{x + 2y + z} + \frac{1}{x + y + 2z} \right) \cdot 4(x + y + z) \geq 9$ Bước 4: Chia cả hai vế cho $4(x + y + z)$: $\frac{1}{2x + y + z} + \frac{1}{x + 2y + z} + \frac{1}{x + y + 2z} \geq \frac{9}{4(x + y + z)}$ Bước 5: Áp dụng điều kiện $\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 4$, ta có: $\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 4 \Rightarrow x + y + z = \frac{3}{4}$ Bước 6: Thay vào biểu thức: $\frac{1}{2x + y + z} + \frac{1}{x + 2y + z} + \frac{1}{x + y + 2z} \leq \frac{9}{4 \cdot \frac{3}{4}} = 3$ Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức $A$ là 3, đạt được khi $x = y = z = \frac{3}{4}$. Đáp số: 1. Nghiệm của phương trình là $x = 5$. 2. Giá trị lớn nhất của biểu thức $A$ là 3, đạt được khi $x = y = z = \frac{3}{4}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 1
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a.Ta\ có:\\
\ \frac{\sqrt{6} +\sqrt{3}}{\sqrt{2} +1} +\sqrt{7-4\sqrt{3}}\\
=\frac{\sqrt{3}\left(\sqrt{2} +1\right)}{\sqrt{2} +1} +\sqrt{\left( 2-\sqrt{3}\right)^{2}}\\
=\sqrt{3} +2-\sqrt{3} \ \left( vì\ 2-\sqrt{3}  >0\right)\\
=2\ ( đpcm)\\
\\
b.\ P=\frac{x+1}{2\sqrt{x} -2} -\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} -1} \ với\ x\geqslant 0,x\neq 1\\
=\frac{x+1}{2\left(\sqrt{x} -1\right)} -\frac{2\sqrt{x}}{2\left(\sqrt{x} -1\right)}\\
=\frac{\left(\sqrt{x} -1\right)^{2}}{2\left(\sqrt{x} -1\right)}\\
=\frac{\sqrt{x} -1}{2}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved