Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 15.
Để giải bài toán này, ta sẽ áp dụng phương pháp tỉ lệ thuận.
Bước 1: Xác định tổng số học sinh của ba lớp.
Tổng số học sinh của ba lớp là:
\[ 38 + 36 + 30 = 104 \text{ học sinh} \]
Bước 2: Xác định tỉ lệ của mỗi lớp so với tổng số học sinh.
- Tỉ lệ của lớp 7A:
\[ \frac{38}{104} = \frac{19}{52} \]
- Tỉ lệ của lớp 7B:
\[ \frac{36}{104} = \frac{9}{26} \]
- Tỉ lệ của lớp 7C:
\[ \frac{30}{104} = \frac{15}{52} \]
Bước 3: Tính số tiền mỗi lớp góp được dựa trên tỉ lệ.
- Số tiền lớp 7A góp được:
\[ 832 000 \times \frac{19}{52} = 304 000 \text{ đồng} \]
- Số tiền lớp 7B góp được:
\[ 832 000 \times \frac{9}{26} = 288 000 \text{ đồng} \]
- Số tiền lớp 7C góp được:
\[ 832 000 \times \frac{15}{52} = 240 000 \text{ đồng} \]
Vậy, số tiền mỗi lớp góp được là:
- Lớp 7A: 304 000 đồng
- Lớp 7B: 288 000 đồng
- Lớp 7C: 240 000 đồng
Câu 16.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm chiều dài cạnh BC:
- Biết rằng $AB = 6 \text{ cm}$ và $BC = \frac{2}{3} AB$.
- Ta tính $BC$ như sau:
\[
BC = \frac{2}{3} \times 6 = 4 \text{ cm}
\]
2. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD:
- Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: $S = AB \times BC$.
- Thay các giá trị đã biết vào công thức:
\[
S = 6 \times 4 = 24 \text{ cm}^2
\]
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là $24 \text{ cm}^2$.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.