Câu 31:
Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{1}{\sqrt{2x-5}} + \sqrt{9-x}$, ta cần đảm bảo rằng các biểu thức trong hàm số đều có nghĩa.
1. Phân thức $\frac{1}{\sqrt{2x-5}}$:
- Để phân thức này có nghĩa, mẫu số $\sqrt{2x-5}$ phải khác 0 và nằm trong miền xác định của căn bậc hai.
- Điều kiện: $2x - 5 > 0$
- Giải bất phương trình: $2x > 5$
- $x > \frac{5}{2}$
2. Căn thức $\sqrt{9-x}$:
- Để căn thức này có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
- Điều kiện: $9 - x \geq 0$
- Giải bất phương trình: $x \leq 9$
3. Tập xác định chung:
- Kết hợp hai điều kiện trên, ta có:
\[
\frac{5}{2} < x \leq 9
\]
- Do đó, tập xác định của hàm số là:
\[
D = \left( \frac{5}{2}, 9 \right]
\]
Vậy đáp án đúng là:
A. $D = \left( \frac{5}{2}, 9 \right]$.
Câu 32:
Để tìm tập xác định \( D \) của hàm số \( y = \frac{x+1}{(x-3)\sqrt{2x-1}} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số của phân thức không bằng không và biểu thức dưới dấu căn không âm.
1. Mẫu số không bằng không:
\[
(x - 3) \neq 0 \implies x \neq 3
\]
2. Biểu thức dưới dấu căn không âm:
\[
2x - 1 > 0 \implies x > \frac{1}{2}
\]
Kết hợp hai điều kiện trên, ta có:
\[
x > \frac{1}{2} \quad \text{và} \quad x \neq 3
\]
Do đó, tập xác định \( D \) của hàm số là:
\[
D = \left( \frac{1}{2}, +\infty \right) \setminus \{3\}
\]
Vậy đáp án đúng là:
C. \( D = \left( \frac{1}{2}, +\infty \right) \setminus \{3\} \)
Đáp số: C. \( D = \left( \frac{1}{2}, +\infty \right) \setminus \{3\} \)
Câu 33:
Để xác định hàm số nào có tập xác định là $\mathbb R$, chúng ta cần kiểm tra từng hàm số để đảm bảo rằng chúng không bị hạn chế bởi bất kỳ điều kiện nào.
A. $y = \frac{2\sqrt{x}}{x^2 + 4}$
- Điều kiện xác định: $\sqrt{x}$ yêu cầu $x \geq 0$. Do đó, tập xác định của hàm này là $[0, +\infty)$, không phải là $\mathbb R$.
B. $y = x^2 - \sqrt{x^2 + 1} - 3$
- Điều kiện xác định: $\sqrt{x^2 + 1}$ luôn luôn có nghĩa vì $x^2 + 1 > 0$ cho mọi $x \in \mathbb R$. Do đó, tập xác định của hàm này là $\mathbb R$.
C. $y = \frac{3x}{x^2 - 4}$
- Điều kiện xác định: mẫu số $x^2 - 4 \neq 0$, tức là $x \neq \pm 2$. Do đó, tập xác định của hàm này là $\mathbb R \setminus \{-2, 2\}$, không phải là $\mathbb R$.
D. $y = x^2 - 2\sqrt{x - 1} - 3$
- Điều kiện xác định: $\sqrt{x - 1}$ yêu cầu $x - 1 \geq 0$, tức là $x \geq 1$. Do đó, tập xác định của hàm này là $[1, +\infty)$, không phải là $\mathbb R$.
Từ các phân tích trên, chỉ có hàm số B có tập xác định là $\mathbb R$.
Đáp án đúng là: B. $y = x^2 - \sqrt{x^2 + 1} - 3$.
Câu 34:
Để tìm tập xác định của hàm số $y=\sqrt{x-1}-\frac{3x-1}{(x^2-4)\sqrt{5-x}},$ ta cần đảm bảo các điều kiện sau:
1. Phân thức $\sqrt{x-1}$ có nghĩa:
Ta cần $x - 1 \geq 0$, suy ra $x \geq 1$.
2. Phân thức $\frac{3x-1}{(x^2-4)\sqrt{5-x}}$ có nghĩa:
- Tử số: Không yêu cầu thêm điều kiện vì tử số là đa thức.
- Mẫu số: Cần $(x^2 - 4) \neq 0$ và $\sqrt{5 - x}$ có nghĩa.
- Điều kiện $(x^2 - 4) \neq 0$ suy ra $x \neq 2$ và $x \neq -2$.
- Điều kiện $\sqrt{5 - x}$ có nghĩa suy ra $5 - x \geq 0$, suy ra $x \leq 5$.
Tóm lại, tập xác định của hàm số là:
\[ x \geq 1, \quad x \neq 2, \quad x \leq 5 \]
Do đó, tập xác định của hàm số là:
\[ [1; 5] \setminus \{2\} \]
Vậy đáp án đúng là:
C. $[1; 5) \setminus \{2\}$.
Câu 35:
Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{3x+4}{(x-2)\sqrt{x+4}}$, ta cần đảm bảo rằng mẫu số không bằng không và biểu thức dưới dấu căn không âm.
1. Mẫu số không bằng không:
$(x-2)\sqrt{x+4} \neq 0$
Điều này xảy ra khi:
- $x - 2 \neq 0 \Rightarrow x \neq 2$
- $\sqrt{x+4} \neq 0 \Rightarrow x + 4 > 0 \Rightarrow x > -4$
2. Biểu thức dưới dấu căn không âm:
$\sqrt{x+4}$ yêu cầu:
- $x + 4 \geq 0 \Rightarrow x \geq -4$
Tóm lại, để hàm số có nghĩa, ta cần:
- $x \neq 2$
- $x > -4$
Do đó, tập xác định của hàm số là:
\[ D = (-4, +\infty) \setminus \{2\} \]
Vậy đáp án đúng là:
A. $D = (-4, +\infty) \setminus \{2\}$.
Câu 36:
Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{\sqrt{x+4}}{(x+1)\sqrt{3-2x}}$, ta cần đảm bảo rằng các biểu thức trong mẫu số và dưới dấu căn đều có nghĩa.
1. Biểu thức $\sqrt{x+4}$ có nghĩa khi:
\[ x + 4 \geq 0 \]
\[ x \geq -4 \]
2. Biểu thức $\sqrt{3-2x}$ có nghĩa khi:
\[ 3 - 2x > 0 \]
\[ 3 > 2x \]
\[ x < \frac{3}{2} \]
3. Biểu thức $(x+1)$ không được phép bằng 0 vì mẫu số không thể bằng 0:
\[ x + 1 \neq 0 \]
\[ x \neq -1 \]
Gộp lại các điều kiện trên, ta có:
\[ x \geq -4 \]
\[ x < \frac{3}{2} \]
\[ x \neq -1 \]
Do đó, tập xác định của hàm số là:
\[ D = [-4; -1) \cup (-1; \frac{3}{2}) \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{D = [-4; -1) \cup (-1; \frac{3}{2})} \]
Câu 37:
Để tìm tập xác định của hàm số $f(x)=\sqrt{3-x}+\frac{1}{\sqrt{x-1}}$, ta cần đảm bảo rằng các biểu thức dưới dấu căn đều dương và mẫu số không bằng không.
1. Điều kiện từ căn thức $\sqrt{3-x}$:
- Biểu thức dưới dấu căn phải không âm:
\[
3 - x \geq 0 \implies x \leq 3
\]
2. Điều kiện từ phân thức $\frac{1}{\sqrt{x-1}}$:
- Biểu thức dưới dấu căn phải dương:
\[
x - 1 > 0 \implies x > 1
\]
- Mẫu số không được bằng không:
\[
\sqrt{x-1} \neq 0 \implies x - 1 \neq 0 \implies x \neq 1
\]
Kết hợp cả hai điều kiện trên, ta có:
\[
1 < x \leq 3
\]
Do đó, tập xác định của hàm số là:
\[
D = (1, 3]
\]
Vậy đáp án đúng là:
A. $D = (1, 3]$.
Câu 38:
Để tìm tập xác định của hàm số $y = \sqrt{6 - x} + \frac{4}{5x - 10}$, ta cần đảm bảo rằng các thành phần của hàm số đều có nghĩa.
1. Xét căn thức $\sqrt{6 - x}$:
- Căn thức $\sqrt{6 - x}$ có nghĩa khi $6 - x \geq 0$.
- Giải bất phương trình này:
\[
6 - x \geq 0 \implies x \leq 6
\]
2. Xét phân thức $\frac{4}{5x - 10}$:
- Phân thức $\frac{4}{5x - 10}$ có nghĩa khi mẫu số khác 0, tức là $5x - 10 \neq 0$.
- Giải phương trình này:
\[
5x - 10 \neq 0 \implies 5x \neq 10 \implies x \neq 2
\]
3. Tổng hợp điều kiện:
- Từ hai điều kiện trên, ta có:
\[
x \leq 6 \quad \text{và} \quad x \neq 2
\]
- Vậy tập xác định của hàm số là:
\[
D = (-\infty, 2) \cup (2, 6]
\]
Đáp số: $D = (-\infty, 2) \cup (2, 6]$.