avatar
Thu Trangg

9 giờ trước

Giúp em vứiii huhu

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thu Trangg

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để viết phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(3; -1)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u} = (-2; 3)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ của điểm A và vectơ chỉ phương: - Điểm $A$ có tọa độ $(x_A, y_A) = (3, -1)$. - Vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}$ có tọa độ $(u_1, u_2) = (-2, 3)$. 2. Viết phương trình tham số: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm $A(x_A, y_A)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}(u_1, u_2)$ có dạng: \[ \begin{cases} x = x_A + t \cdot u_1 \\ y = y_A + t \cdot u_2 \end{cases} \] Thay tọa độ của điểm $A$ và vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}$ vào phương trình trên, ta được: \[ \begin{cases} x = 3 + t \cdot (-2) \\ y = -1 + t \cdot 3 \end{cases} \] 3. Tổng hợp phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 3 - 2t \\ y = -1 + 3t \end{cases} \] Vậy phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ là: \[ \begin{cases} x = 3 - 2t \\ y = -1 + 3t \end{cases} \] Câu 2: Để viết phương trình tham số (PTTS) của đường thẳng AB, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB: Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB}$. Ta tính $\overrightarrow{AB}$ như sau: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (-1 - 3, 3 - 1) = (-4, 2) \] 2. Lập phương trình tham số: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm $M_0(x_0, y_0)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{d} = (a, b)$ có dạng: \[ \begin{cases} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \end{cases} \] Trong đó, $t$ là tham số. Ở đây, điểm $A(3, 1)$ là điểm đi qua và vectơ chỉ phương $\overrightarrow{AB} = (-4, 2)$. Do đó, phương trình tham số của đường thẳng AB là: \[ \begin{cases} x = 3 - 4t \\ y = 1 + 2t \end{cases} \] Vậy phương trình tham số của đường thẳng AB là: \[ \begin{cases} x = 3 - 4t \\ y = 1 + 2t \end{cases} \] Câu 3: Để viết phương trình tổng quát của đường cao AH của tam giác ABC, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm phương trình đường thẳng BC: - Tìm vectơ $\overrightarrow{BC}$: \[ \overrightarrow{BC} = C - B = (-3 - 4, 2 - 5) = (-7, -3) \] - Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm B(4, 5) và có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (a, b)$: \[ a(x - 4) + b(y - 5) = 0 \] Vì $\overrightarrow{BC}$ là vectơ chỉ phương của đường thẳng BC, nên vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ sẽ vuông góc với $\overrightarrow{BC}$. Ta chọn $\overrightarrow{n} = (3, -7)$ (vì $(3, -7) \cdot (-7, -3) = 0$). \[ 3(x - 4) - 7(y - 5) = 0 \] \[ 3x - 12 - 7y + 35 = 0 \] \[ 3x - 7y + 23 = 0 \] 2. Tìm phương trình đường thẳng AH: - Đường thẳng AH vuông góc với đường thẳng BC, do đó vectơ pháp tuyến của đường thẳng AH sẽ là $\overrightarrow{BC} = (-7, -3)$. - Phương trình đường thẳng AH đi qua điểm A(2, -1) và có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (-7, -3)$: \[ -7(x - 2) - 3(y + 1) = 0 \] \[ -7x + 14 - 3y - 3 = 0 \] \[ -7x - 3y + 11 = 0 \] \[ 7x + 3y - 11 = 0 \] Vậy phương trình tổng quát của đường cao AH là: \[ 7x + 3y - 11 = 0 \] Câu 4: Để viết phương trình tổng quát (PTTQ) của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(K(-1;5)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = (2;1)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow{n} = (2;1)\). 2. Viết phương trình tổng quát: Phương trình tổng quát của đường thẳng có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = (a;b)\) đi qua điểm \(M(x_0; y_0)\) có dạng: \[ a(x - x_0) + b(y - y_0) = 0 \] Trong đó, \(a = 2\), \(b = 1\), \(x_0 = -1\), và \(y_0 = 5\). 3. Thay các giá trị vào phương trình: Thay \(a = 2\), \(b = 1\), \(x_0 = -1\), và \(y_0 = 5\) vào phương trình tổng quát: \[ 2(x - (-1)) + 1(y - 5) = 0 \] 4. Rút gọn phương trình: \[ 2(x + 1) + 1(y - 5) = 0 \] \[ 2x + 2 + y - 5 = 0 \] \[ 2x + y - 3 = 0 \] Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) là: \[ 2x + y - 3 = 0 \] Câu 5: Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( A(5;0) \) và \( B(0;-2) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm hệ số góc \( m \): Hệ số góc \( m \) của đường thẳng đi qua hai điểm \( A(x_1, y_1) \) và \( B(x_2, y_2) \) được tính theo công thức: \[ m = \frac{y_2 - y_1}{x_2 - x_1} \] Thay tọa độ của điểm \( A \) và \( B \): \[ m = \frac{-2 - 0}{0 - 5} = \frac{-2}{-5} = \frac{2}{5} \] 2. Viết phương trình đường thẳng: Phương trình đường thẳng có dạng \( y = mx + n \). Ta đã tìm được \( m = \frac{2}{5} \). Để tìm \( n \), ta thay tọa độ của một trong hai điểm vào phương trình. Chọn điểm \( A(5;0) \): \[ 0 = \frac{2}{5} \cdot 5 + n \] \[ 0 = 2 + n \] \[ n = -2 \] Vậy phương trình đường thẳng là: \[ y = \frac{2}{5}x - 2 \] Đáp số: \( y = \frac{2}{5}x - 2 \) Câu 1: Để viết phương trình tham số (PTTS) của đường thẳng $\Delta$, ta cần xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng này. Từ phương trình tham số đã cho: \[ \Delta: \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t \\ y = 3 + t \end{array} \right. \] Ta thấy rằng khi thay đổi tham số $t$, tọa độ điểm $(x, y)$ thay đổi theo quy luật: - Khi $t$ tăng 1 đơn vị, $x$ giảm 2 đơn vị. - Khi $t$ tăng 1 đơn vị, $y$ tăng 1 đơn vị. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\vec{u} = (-2, 1)$. Bây giờ, ta chọn một điểm thuộc đường thẳng $\Delta$. Ta có thể chọn điểm $(1, 3)$ khi $t = 0$. Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ sẽ có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \end{array} \right. \] Trong đó, $(x_0, y_0)$ là tọa độ của điểm thuộc đường thẳng và $(a, b)$ là tọa độ của vectơ chỉ phương. Thay $(x_0, y_0) = (1, 3)$ và $(a, b) = (-2, 1)$ vào phương trình tham số, ta được: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t \\ y = 3 + t \end{array} \right. \] Vậy phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t \\ y = 3 + t \end{array} \right. \] Câu 2: Để viết phương trình tham số (PTTS) của đường thẳng $\Delta: 2x - 3y - 3 = 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ法向量: 方程 $2x - 3y - 3 = 0$ 可以写成 $2x - 3y = 3$。从这个方程中,我们可以看出法向量是 $\vec{n} = (2, -3)$。 2. 找到直线上的一点: 我们可以通过设置 $x = 0$ 来找到直线上的一点。 当 $x = 0$ 时,代入方程 $2(0) - 3y = 3$,得到 $-3y = 3$,从而 $y = -1$。 因此,直线上的一点是 $(0, -1)$。 3. 确定方向向量: 由于法向量是 $\vec{n} = (2, -3)$,我们可以选择一个与之垂直的方向向量。一个简单的方法是交换法向量的分量并改变其中一个的符号,得到 $\vec{d} = (3, 2)$。 4. 写出参数方程: 使用点 $(0, -1)$ 和方向向量 $\vec{d} = (3, 2)$,我们可以写出参数方程: \[ \begin{cases} x = 0 + 3t \\ y = -1 + 2t \end{cases} \] 其中 $t$ 是参数。 因此,直线 $\Delta$ 的参数方程为: \[ \begin{cases} x = 3t \\ y = -1 + 2t \end{cases} \] 最终答案是: \[ \boxed{\begin{cases} x = 3t \\ y = -1 + 2t \end{cases}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

chờ nha

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved