Câu 1:
Để viết phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(3; -1)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u} = (-2; 3)$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ của điểm A và vectơ chỉ phương:
- Điểm $A$ có tọa độ $(x_A, y_A) = (3, -1)$.
- Vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}$ có tọa độ $(u_1, u_2) = (-2, 3)$.
2. Viết phương trình tham số:
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm $A(x_A, y_A)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}(u_1, u_2)$ có dạng:
\[
\begin{cases}
x = x_A + t \cdot u_1 \\
y = y_A + t \cdot u_2
\end{cases}
\]
Thay tọa độ của điểm $A$ và vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}$ vào phương trình trên, ta được:
\[
\begin{cases}
x = 3 + t \cdot (-2) \\
y = -1 + t \cdot 3
\end{cases}
\]
3. Tổng hợp phương trình tham số:
\[
\begin{cases}
x = 3 - 2t \\
y = -1 + 3t
\end{cases}
\]
Vậy phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ là:
\[
\begin{cases}
x = 3 - 2t \\
y = -1 + 3t
\end{cases}
\]
Câu 2:
Để viết phương trình tham số (PTTS) của đường thẳng AB, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB:
Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB}$. Ta tính $\overrightarrow{AB}$ như sau:
\[
\overrightarrow{AB} = B - A = (-1 - 3, 3 - 1) = (-4, 2)
\]
2. Lập phương trình tham số:
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm $M_0(x_0, y_0)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{d} = (a, b)$ có dạng:
\[
\begin{cases}
x = x_0 + at \\
y = y_0 + bt
\end{cases}
\]
Trong đó, $t$ là tham số.
Ở đây, điểm $A(3, 1)$ là điểm đi qua và vectơ chỉ phương $\overrightarrow{AB} = (-4, 2)$. Do đó, phương trình tham số của đường thẳng AB là:
\[
\begin{cases}
x = 3 - 4t \\
y = 1 + 2t
\end{cases}
\]
Vậy phương trình tham số của đường thẳng AB là:
\[
\begin{cases}
x = 3 - 4t \\
y = 1 + 2t
\end{cases}
\]
Câu 3:
Để viết phương trình tổng quát của đường cao AH của tam giác ABC, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm phương trình đường thẳng BC:
- Tìm vectơ $\overrightarrow{BC}$:
\[ \overrightarrow{BC} = C - B = (-3 - 4, 2 - 5) = (-7, -3) \]
- Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm B(4, 5) và có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (a, b)$:
\[ a(x - 4) + b(y - 5) = 0 \]
Vì $\overrightarrow{BC}$ là vectơ chỉ phương của đường thẳng BC, nên vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ sẽ vuông góc với $\overrightarrow{BC}$. Ta chọn $\overrightarrow{n} = (3, -7)$ (vì $(3, -7) \cdot (-7, -3) = 0$).
\[ 3(x - 4) - 7(y - 5) = 0 \]
\[ 3x - 12 - 7y + 35 = 0 \]
\[ 3x - 7y + 23 = 0 \]
2. Tìm phương trình đường thẳng AH:
- Đường thẳng AH vuông góc với đường thẳng BC, do đó vectơ pháp tuyến của đường thẳng AH sẽ là $\overrightarrow{BC} = (-7, -3)$.
- Phương trình đường thẳng AH đi qua điểm A(2, -1) và có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (-7, -3)$:
\[ -7(x - 2) - 3(y + 1) = 0 \]
\[ -7x + 14 - 3y - 3 = 0 \]
\[ -7x - 3y + 11 = 0 \]
\[ 7x + 3y - 11 = 0 \]
Vậy phương trình tổng quát của đường cao AH là:
\[ 7x + 3y - 11 = 0 \]
Câu 4:
Để viết phương trình tổng quát (PTTQ) của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(K(-1;5)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = (2;1)\), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định vectơ pháp tuyến:
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow{n} = (2;1)\).
2. Viết phương trình tổng quát:
Phương trình tổng quát của đường thẳng có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = (a;b)\) đi qua điểm \(M(x_0; y_0)\) có dạng:
\[
a(x - x_0) + b(y - y_0) = 0
\]
Trong đó, \(a = 2\), \(b = 1\), \(x_0 = -1\), và \(y_0 = 5\).
3. Thay các giá trị vào phương trình:
Thay \(a = 2\), \(b = 1\), \(x_0 = -1\), và \(y_0 = 5\) vào phương trình tổng quát:
\[
2(x - (-1)) + 1(y - 5) = 0
\]
4. Rút gọn phương trình:
\[
2(x + 1) + 1(y - 5) = 0
\]
\[
2x + 2 + y - 5 = 0
\]
\[
2x + y - 3 = 0
\]
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) là:
\[
2x + y - 3 = 0
\]
Câu 5:
Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( A(5;0) \) và \( B(0;-2) \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm hệ số góc \( m \):
Hệ số góc \( m \) của đường thẳng đi qua hai điểm \( A(x_1, y_1) \) và \( B(x_2, y_2) \) được tính theo công thức:
\[
m = \frac{y_2 - y_1}{x_2 - x_1}
\]
Thay tọa độ của điểm \( A \) và \( B \):
\[
m = \frac{-2 - 0}{0 - 5} = \frac{-2}{-5} = \frac{2}{5}
\]
2. Viết phương trình đường thẳng:
Phương trình đường thẳng có dạng \( y = mx + n \). Ta đã tìm được \( m = \frac{2}{5} \). Để tìm \( n \), ta thay tọa độ của một trong hai điểm vào phương trình. Chọn điểm \( A(5;0) \):
\[
0 = \frac{2}{5} \cdot 5 + n
\]
\[
0 = 2 + n
\]
\[
n = -2
\]
Vậy phương trình đường thẳng là:
\[
y = \frac{2}{5}x - 2
\]
Đáp số: \( y = \frac{2}{5}x - 2 \)
Câu 1:
Để viết phương trình tham số (PTTS) của đường thẳng $\Delta$, ta cần xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng này. Từ phương trình tham số đã cho:
\[
\Delta: \left\{
\begin{array}{l}
x = 1 - 2t \\
y = 3 + t
\end{array}
\right.
\]
Ta thấy rằng khi thay đổi tham số $t$, tọa độ điểm $(x, y)$ thay đổi theo quy luật:
- Khi $t$ tăng 1 đơn vị, $x$ giảm 2 đơn vị.
- Khi $t$ tăng 1 đơn vị, $y$ tăng 1 đơn vị.
Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\vec{u} = (-2, 1)$.
Bây giờ, ta chọn một điểm thuộc đường thẳng $\Delta$. Ta có thể chọn điểm $(1, 3)$ khi $t = 0$.
Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ sẽ có dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = x_0 + at \\
y = y_0 + bt
\end{array}
\right.
\]
Trong đó, $(x_0, y_0)$ là tọa độ của điểm thuộc đường thẳng và $(a, b)$ là tọa độ của vectơ chỉ phương.
Thay $(x_0, y_0) = (1, 3)$ và $(a, b) = (-2, 1)$ vào phương trình tham số, ta được:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 1 - 2t \\
y = 3 + t
\end{array}
\right.
\]
Vậy phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 1 - 2t \\
y = 3 + t
\end{array}
\right.
\]
Câu 2:
Để viết phương trình tham số (PTTS) của đường thẳng $\Delta: 2x - 3y - 3 = 0$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ法向量:
方程 $2x - 3y - 3 = 0$ 可以写成 $2x - 3y = 3$。从这个方程中,我们可以看出法向量是 $\vec{n} = (2, -3)$。
2. 找到直线上的一点:
我们可以通过设置 $x = 0$ 来找到直线上的一点。
当 $x = 0$ 时,代入方程 $2(0) - 3y = 3$,得到 $-3y = 3$,从而 $y = -1$。
因此,直线上的一点是 $(0, -1)$。
3. 确定方向向量:
由于法向量是 $\vec{n} = (2, -3)$,我们可以选择一个与之垂直的方向向量。一个简单的方法是交换法向量的分量并改变其中一个的符号,得到 $\vec{d} = (3, 2)$。
4. 写出参数方程:
使用点 $(0, -1)$ 和方向向量 $\vec{d} = (3, 2)$,我们可以写出参数方程:
\[
\begin{cases}
x = 0 + 3t \\
y = -1 + 2t
\end{cases}
\]
其中 $t$ 是参数。
因此,直线 $\Delta$ 的参数方程为:
\[
\begin{cases}
x = 3t \\
y = -1 + 2t
\end{cases}
\]
最终答案是:
\[
\boxed{\begin{cases}
x = 3t \\
y = -1 + 2t
\end{cases}}
\]