giải nhanh chi tiết chính xác ạ theo pp lập BBT ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Xuân Hạ Nguyên

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = |x^2 - 5x + 4| + 2x \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xét dấu của biểu thức trong trị tuyệt đối: Ta xét dấu của \( x^2 - 5x + 4 \): \[ x^2 - 5x + 4 = (x - 1)(x - 4) \] Biểu thức này bằng 0 tại \( x = 1 \) và \( x = 4 \). Ta xét dấu của nó trên các khoảng: - Khi \( x < 1 \), \( x^2 - 5x + 4 > 0 \) - Khi \( 1 \leq x \leq 4 \), \( x^2 - 5x + 4 \leq 0 \) - Khi \( x > 4 \), \( x^2 - 5x + 4 > 0 \) 2. Phân tích hàm số theo các trường hợp: - Trường hợp 1: \( x < 1 \) hoặc \( x > 4 \) \[ y = (x^2 - 5x + 4) + 2x = x^2 - 3x + 4 \] - Trường hợp 2: \( 1 \leq x \leq 4 \) \[ y = -(x^2 - 5x + 4) + 2x = -x^2 + 7x - 4 \] 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi trường hợp: - Trường hợp 1: \( y = x^2 - 3x + 4 \) Đây là một parabol mở lên, đỉnh của nó là: \[ x = \frac{-b}{2a} = \frac{3}{2} \] Tuy nhiên, \( x = \frac{3}{2} \) nằm ngoài khoảng \( x < 1 \) hoặc \( x > 4 \). Do đó, ta cần kiểm tra giá trị của \( y \) tại các điểm biên: \[ y(1) = 1^2 - 3 \cdot 1 + 4 = 2 \] \[ y(4) = 4^2 - 3 \cdot 4 + 4 = 8 \] \[ y(5) = 5^2 - 3 \cdot 5 + 4 = 14 \] Giá trị nhỏ nhất trong khoảng này là \( y = 2 \). - Trường hợp 2: \( y = -x^2 + 7x - 4 \) Đây là một parabol mở xuống, đỉnh của nó là: \[ x = \frac{-b}{2a} = \frac{7}{2} \] Kiểm tra giá trị của \( y \) tại đỉnh: \[ y\left(\frac{7}{2}\right) = -\left(\frac{7}{2}\right)^2 + 7 \cdot \frac{7}{2} - 4 = -\frac{49}{4} + \frac{49}{2} - 4 = \frac{49}{4} - 4 = \frac{49}{4} - \frac{16}{4} = \frac{33}{4} \] Kiểm tra giá trị của \( y \) tại các điểm biên: \[ y(1) = -1^2 + 7 \cdot 1 - 4 = 2 \] \[ y(4) = -4^2 + 7 \cdot 4 - 4 = 8 \] Giá trị nhỏ nhất trong khoảng này là \( y = 2 \). 4. So sánh các giá trị nhỏ nhất: Từ hai trường hợp trên, giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( y = 2 \). Đáp án: A. \( \min y = 2 \). Câu 12. Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = |x^2 - 3x + 2| + 2x \) trên đoạn \([-3; 4]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm đặc biệt: Ta cần tìm các giá trị của \( x \) làm cho biểu thức \( x^2 - 3x + 2 \) bằng 0 hoặc đổi dấu. \[ x^2 - 3x + 2 = 0 \] Giải phương trình này: \[ (x - 1)(x - 2) = 0 \] Vậy \( x = 1 \) và \( x = 2 \). 2. Phân tích biểu thức \( |x^2 - 3x + 2| \): - Trên khoảng \((-∞, 1)\), \( x^2 - 3x + 2 > 0 \), do đó \( |x^2 - 3x + 2| = x^2 - 3x + 2 \). - Trên khoảng \((1, 2)\), \( x^2 - 3x + 2 < 0 \), do đó \( |x^2 - 3x + 2| = -(x^2 - 3x + 2) = -x^2 + 3x - 2 \). - Trên khoảng \((2, +∞)\), \( x^2 - 3x + 2 > 0 \), do đó \( |x^2 - 3x + 2| = x^2 - 3x + 2 \). 3. Xét các trường hợp trên đoạn \([-3, 4]\): - Trên đoạn \([-3, 1]\): \[ y = x^2 - 3x + 2 + 2x = x^2 - x + 2 \] - Trên đoạn \([1, 2]\): \[ y = -x^2 + 3x - 2 + 2x = -x^2 + 5x - 2 \] - Trên đoạn \([2, 4]\): \[ y = x^2 - 3x + 2 + 2x = x^2 - x + 2 \] 4. Tìm giá trị cực đại trên mỗi đoạn: - Trên đoạn \([-3, 1]\): \[ y = x^2 - x + 2 \] Đạo hàm: \[ y' = 2x - 1 \] Đặt \( y' = 0 \): \[ 2x - 1 = 0 \implies x = \frac{1}{2} \] Kiểm tra các giá trị tại các điểm biên và điểm cực trị: \[ y(-3) = (-3)^2 - (-3) + 2 = 9 + 3 + 2 = 14 \] \[ y(1) = 1^2 - 1 + 2 = 2 \] \[ y\left(\frac{1}{2}\right) = \left(\frac{1}{2}\right)^2 - \frac{1}{2} + 2 = \frac{1}{4} - \frac{1}{2} + 2 = \frac{7}{4} \] - Trên đoạn \([1, 2]\): \[ y = -x^2 + 5x - 2 \] Đạo hàm: \[ y' = -2x + 5 \] Đặt \( y' = 0 \): \[ -2x + 5 = 0 \implies x = \frac{5}{2} \] Kiểm tra các giá trị tại các điểm biên và điểm cực trị: \[ y(1) = -1^2 + 5 \cdot 1 - 2 = -1 + 5 - 2 = 2 \] \[ y(2) = -2^2 + 5 \cdot 2 - 2 = -4 + 10 - 2 = 4 \] - Trên đoạn \([2, 4]\): \[ y = x^2 - x + 2 \] Đạo hàm: \[ y' = 2x - 1 \] Đặt \( y' = 0 \): \[ 2x - 1 = 0 \implies x = \frac{1}{2} \] Kiểm tra các giá trị tại các điểm biên: \[ y(2) = 2^2 - 2 + 2 = 4 \] \[ y(4) = 4^2 - 4 + 2 = 16 - 4 + 2 = 14 \] 5. So sánh các giá trị đã tìm được: Các giá trị đã tính: \[ y(-3) = 14, \quad y(1) = 2, \quad y\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{7}{4}, \quad y(2) = 4, \quad y(4) = 14 \] Trong các giá trị này, giá trị lớn nhất là 14. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \( y = |x^2 - 3x + 2| + 2x \) trên đoạn \([-3, 4]\) là 14, đạt được khi \( x = -3 \) hoặc \( x = 4 \). Đáp án đúng là: A. $\max_{[-3;4]}y=14$. Câu 14. Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=\frac{1}{4}x^2 - x - \sqrt{4x - x^2}$ trên đoạn [0, 4], ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền xác định của hàm số: Ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn không âm: \[ 4x - x^2 \geq 0 \implies x(4 - x) \geq 0 \implies 0 \leq x \leq 4. \] Do đó, miền xác định của hàm số là $[0, 4]$. 2. Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left(\frac{1}{4}x^2 - x - \sqrt{4x - x^2}\right)' = \frac{1}{2}x - 1 - \frac{1}{2}(4 - 2x)\frac{1}{\sqrt{4x - x^2}}. \] Đơn giản hóa đạo hàm: \[ y' = \frac{1}{2}x - 1 - \frac{2 - x}{\sqrt{4x - x^2}}. \] 3. Tìm điểm cực trị: Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình $y' = 0$: \[ \frac{1}{2}x - 1 - \frac{2 - x}{\sqrt{4x - x^2}} = 0. \] Nhân cả hai vế với $\sqrt{4x - x^2}$: \[ \frac{1}{2}x\sqrt{4x - x^2} - \sqrt{4x - x^2} - (2 - x) = 0. \] Gộp các hạng tử: \[ \frac{1}{2}x\sqrt{4x - x^2} - \sqrt{4x - x^2} - 2 + x = 0. \] Chia cả hai vế cho $\sqrt{4x - x^2}$: \[ \frac{1}{2}x - 1 - \frac{2 - x}{4x - x^2} = 0. \] Giải phương trình này phức tạp, nên ta thử các giá trị đặc biệt trong đoạn [0, 4]: - Khi $x = 0$: $y = \frac{1}{4}(0)^2 - 0 - \sqrt{4(0) - (0)^2} = 0$. - Khi $x = 4$: $y = \frac{1}{4}(4)^2 - 4 - \sqrt{4(4) - (4)^2} = 4 - 4 - 0 = 0$. - Khi $x = 2$: $y = \frac{1}{4}(2)^2 - 2 - \sqrt{4(2) - (2)^2} = 1 - 2 - \sqrt{8 - 4} = 1 - 2 - 2 = -3$. 4. So sánh các giá trị: - Tại $x = 0$, $y = 0$. - Tại $x = 4$, $y = 0$. - Tại $x = 2$, $y = -3$. Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số là 0, đạt được khi $x = 0$ hoặc $x = 4$. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là -3, đạt được khi $x = 2$. Đáp án đúng là: A. $\max_{[0;4]}y = 0, \min_{[0;4]}y = -3$. Câu 1. a) Ta có: $y=x(x+1)(x-2)(x-3)=x(x-2)(x+1)(x-3)=(x^2-2x)(x^2-2x-3).$ Đặt $t=x^2-2x$ thì $y=t(t-3)=t^2-3t=\left(t-\frac{3}{2}\right)^2-\frac{9}{4}.$ Vậy $y_{min}=-\frac{9}{4},$ khi $t=\frac{3}{2},$ tức là $x^2-2x=\frac{3}{2},$ hay $x=1\pm \frac{\sqrt{10}}{2}.$ Không có giá trị lớn nhất. b) Ta có: $y=(2x-1)^2-4|2x-1|+3.$ Đặt $t=|2x-1|$ thì $y=t^2-4t+3=(t-2)^2-1.$ Vậy $y_{min}=-1,$ khi $t=2,$ tức là $|2x-1|=2,$ hay $x=\frac{3}{2}$ hoặc $x=-\frac{1}{2}.$ Không có giá trị lớn nhất.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved