avatar
level icon
thuy lanh

7 giờ trước

c g. hchchchchcc

rotate image
Trả lời câu hỏi của thuy lanh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow u$, ta thực hiện phép nhân và cộng các vectơ theo công thức đã cho. Bước 1: Tính $2\overrightarrow a$ \[ 2\overrightarrow a = 2 \cdot (2, -3, 3) = (4, -6, 6) \] Bước 2: Tính $3\overrightarrow b$ \[ 3\overrightarrow b = 3 \cdot (0, 2, -1) = (0, 6, -3) \] Bước 3: Tính $-2\overrightarrow c$ \[ -2\overrightarrow c = -2 \cdot (3, -1, 5) = (-6, 2, -10) \] Bước 4: Cộng các kết quả trên lại để tìm $\overrightarrow u$ \[ \overrightarrow u = 2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b - 2\overrightarrow c = (4, -6, 6) + (0, 6, -3) + (-6, 2, -10) \] \[ \overrightarrow u = (4 + 0 - 6, -6 + 6 + 2, 6 - 3 - 10) \] \[ \overrightarrow u = (-2, 2, -7) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow u$ là $(-2, 2, -7)$. Đáp án đúng là: A. $(-2, 2, -7)$. Câu 2. Độ dài của vectơ $\overrightarrow a=(5;-\frac{1}{2})$ được tính bằng công thức: \[ |\overrightarrow a| = \sqrt{5^2 + \left(-\frac{1}{2}\right)^2} \] Ta thực hiện các phép tính bên trong căn bậc hai: \[ 5^2 = 25 \] \[ \left(-\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{4} \] Do đó: \[ |\overrightarrow a| = \sqrt{25 + \frac{1}{4}} \] Chuyển 25 thành phân số có mẫu số chung là 4: \[ 25 = \frac{100}{4} \] Cộng hai phân số: \[ \frac{100}{4} + \frac{1}{4} = \frac{101}{4} \] Vậy: \[ |\overrightarrow a| = \sqrt{\frac{101}{4}} = \frac{\sqrt{101}}{2} \] Như vậy, độ dài của vectơ $\overrightarrow a$ là $\frac{\sqrt{101}}{2}$. Đáp án đúng là: D. $\frac{\sqrt{101}}{2}$ Câu 3: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm được tính bằng cách lấy Q3 trừ đi Q1. Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 Thay các giá trị đã cho vào công thức: Khoảng tứ phân vị = 16 - 5 = 11 Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là 11. Đáp án đúng là: B. 11 Câu 4. Trọng tâm G của hình tứ diện ABCD chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 3 : 1, kể từ đỉnh đến trọng tâm. A. Đúng vì $\overrightarrow {OG}=\frac14(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD})$ B. Đúng vì $\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}+\overrightarrow{GD}=\overrightarrow0$ C. Đúng vì $\overrightarrow{AG}=\frac17(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD})$ D. Sai vì $\overrightarrow{AG}=\frac14(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD})$. Vậy đáp án đúng là D. Câu 5. Khoảng biến thiên của một mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các nhóm dữ liệu. Trong bảng trên, nhóm thời gian đầu tiên là [5;5,5) và nhóm thời gian cuối cùng là [7;7,5). Giá trị lớn nhất của nhóm cuối cùng là 7,5 giờ. Giá trị nhỏ nhất của nhóm đầu tiên là 5 giờ. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu này là: 7,5 - 5 = 2,5 Vậy đáp án đúng là B. 2,5. Câu 6. Để tìm phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{ax+b}{a+d}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tiệm cận đứng: Đường tiệm cận đứng của hàm số phân thức $\frac{P(x)}{Q(x)}$ là các giá trị của $x$ làm mẫu số $Q(x)$ bằng 0. Trong trường hợp này, mẫu số là $a + d$. Để tìm tiệm cận đứng, ta cần giải phương trình: \[ a + d = 0 \] \[ d = -a \] Từ biểu đồ, ta thấy đường tiệm cận đứng đi qua điểm $(1, 0)$. Do đó, ta có: \[ d = -a \Rightarrow x = 1 \] 2. Tiệm cận ngang: Đường tiệm cận ngang của hàm số phân thức $\frac{P(x)}{Q(x)}$ là giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến vô cùng. Ta tính giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến vô cùng: \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} \frac{ax + b}{a + d} \] Khi $x$ tiến đến vô cùng, phần tử $b$ và $d$ trở nên không đáng kể so với $ax$ và $a$, do đó: \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} \frac{ax}{a} = x \] Tuy nhiên, từ biểu đồ, ta thấy đường tiệm cận ngang đi qua điểm $(0, 1)$. Do đó, ta có: \[ y = 1 \] Vậy phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là: - Tiệm cận đứng: $x = 1$ - Tiệm cận ngang: $y = 1$ Đáp án đúng là: C. $x = 1, y = 1$ Câu 7: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta thấy rằng hàm số đồng biến trên các khoảng sau: - Từ $(-\infty; -2)$ - Từ $(0; 2)$ Do đó, hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -2)$ và $(0; 2)$. Đáp án: Các khoảng $(-\infty; -2)$ và $(0; 2)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved