Giúp mình với ạ ksbshes

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_4whPkMRd0waMrtF4ByF8g8EaHZ43

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: Để hàm số $y=\ln(x^2-2mx+4)$ có tập xác định $D=\mathbb R$, ta cần điều kiện là biểu thức trong dấu ln luôn dương với mọi $x \in \mathbb R$. Biểu thức $x^2 - 2mx + 4$ là một tam thức bậc hai. Để tam thức này luôn dương với mọi $x$, ta cần: 1. Hệ số của $x^2$ phải dương (điều này đã thoả mãn vì hệ số là 1). 2. Đạo hàm của tam thức phải luôn dương hoặc luôn âm, tức là tam thức không có nghiệm thực. Ta xét tam thức $f(x) = x^2 - 2mx + 4$. Để tam thức này không có nghiệm thực, ta cần: \[ \Delta < 0 \] Trong đó $\Delta$ là biệt thức của tam thức bậc hai, được tính theo công thức: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Áp dụng vào tam thức của chúng ta: \[ \Delta = (-2m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 4m^2 - 16 \] Để tam thức không có nghiệm thực, ta cần: \[ 4m^2 - 16 < 0 \] \[ 4(m^2 - 4) < 0 \] \[ m^2 - 4 < 0 \] \[ (m - 2)(m + 2) < 0 \] Giải bất phương trình này, ta có: \[ -2 < m < 2 \] Vậy, các giá trị của tham số $m$ để hàm số $y=\ln(x^2-2mx+4)$ có tập xác định $D=\mathbb R$ là: \[ -2 < m < 2 \] Đáp án đúng là: D. $-2 < m < 2$. Câu 14: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\sqrt{2-\ln(ex)}$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0. Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức dưới dấu căn: \[ 2 - \ln(ex) \geq 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ 2 \geq \ln(ex) \] \[ e^2 \geq ex \] \[ e \geq x \] Bước 3: Xác định điều kiện của biến số \(x\) để biểu thức \(ex\) có nghĩa: \[ ex > 0 \] \[ x > 0 \] Bước 4: Kết hợp các điều kiện trên: \[ 0 < x \leq e \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ (0; e] \] Đáp án đúng là: C. $(0; e]$ Câu 15: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{1}{\sqrt{x^2-4x+5}}+\log_3(x-4)$, ta cần đảm bảo rằng các thành phần trong hàm số đều có nghĩa. 1. Phân thức $\frac{1}{\sqrt{x^2-4x+5}}$: - Điều kiện để căn bậc hai có nghĩa là biểu thức dưới căn phải lớn hơn 0: \[ x^2 - 4x + 5 > 0 \] - Ta xét dấu của tam thức bậc hai $x^2 - 4x + 5$. Ta tính $\Delta$: \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 5 = 16 - 20 = -4 \] - Vì $\Delta < 0$, tam thức $x^2 - 4x + 5$ luôn dương với mọi giá trị của $x$. Do đó, điều kiện này luôn thoả mãn. 2. Logarit $\log_3(x-4)$: - Điều kiện để logarit có nghĩa là biểu thức trong logarit phải lớn hơn 0: \[ x - 4 > 0 \implies x > 4 \] Từ hai điều kiện trên, ta thấy rằng tập xác định của hàm số là: \[ D = (4; +\infty) \] Vậy đáp án đúng là: D. $D = (4; +\infty)$. Câu 16: Để giải bất phương trình $(\frac{3}{4})^{x^2 - 4} \geq 1$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Bất phương trình này không yêu cầu điều kiện xác định cụ thể vì $(\frac{3}{4})^{x^2 - 4}$ luôn có nghĩa với mọi giá trị của \( x \). 2. Phân tích bất phương trình: - Ta nhận thấy rằng $(\frac{3}{4})^{x^2 - 4} \geq 1$. - Biểu thức $(\frac{3}{4})^{x^2 - 4}$ là một lũy thừa cơ số nhỏ hơn 1. Do đó, để bất phương trình này đúng, mũ của nó phải nhỏ hơn hoặc bằng 0. 3. Xác định điều kiện của mũ: - Ta có: $x^2 - 4 \leq 0$ - Giải bất phương trình này: \[ x^2 - 4 \leq 0 \implies (x - 2)(x + 2) \leq 0 \] - Ta vẽ bảng xét dấu: \[ \begin{array}{c|ccc} & x < -2 & -2 \leq x \leq 2 & x > 2 \\ \hline x - 2 & - & 0 & + \\ x + 2 & - & 0 & + \\ (x - 2)(x + 2) & + & 0 & - \\ \end{array} \] - Từ bảng xét dấu, ta thấy $(x - 2)(x + 2) \leq 0$ khi $-2 \leq x \leq 2$. 4. Kết luận: - Vậy tập nghiệm của bất phương trình $(\frac{3}{4})^{x^2 - 4} \geq 1$ là $[-2, 2]$. Do đó, đáp án đúng là: A. $T = [-2, 2]$. Câu 17: Điều kiện: \(x \geq 0\) Phương trình đã cho tương đương với: \[ \sqrt{x} = 2 - x \] Đặt \(t = \sqrt{x}\) với \(t \geq 0\). Ta có: \[ t = 2 - t^2 \] Rearrange the equation: \[ t^2 + t - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{-1 \pm 3}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ t = 1 \quad \text{hoặc} \quad t = -2 \] Do \(t \geq 0\), ta loại nghiệm \(t = -2\). Vậy \(t = 1\). Quay lại biến ban đầu: \[ \sqrt{x} = 1 \Rightarrow x = 1 \] Vậy phương trình có một nghiệm thực là \(x = 1\). Đáp án đúng là: B. 1. Câu 18: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Giải phương trình $2^x \cdot 15^{x+1} = 3^{x+3}$ Bước 2: Viết nghiệm của phương trình dưới dạng $x = 2 \log a - \log b$ Bước 3: Tìm giá trị của $a$ và $b$ Bước 4: Tính $S = 2017a^3 - 2018b^2$ Bước 1: Giải phương trình $2^x \cdot 15^{x+1} = 3^{x+3}$ Ta có: \[ 2^x \cdot 15^{x+1} = 3^{x+3} \] Chuyển về cùng cơ số: \[ 2^x \cdot (3 \cdot 5)^{x+1} = 3^{x+3} \] \[ 2^x \cdot 3^{x+1} \cdot 5^{x+1} = 3^{x+3} \] Phân tích và nhóm lại: \[ 2^x \cdot 3^{x+1} \cdot 5^{x+1} = 3^{x+3} \] \[ 2^x \cdot 3^{x+1} \cdot 5^{x+1} = 3^{x+3} \] \[ 2^x \cdot 3^{x+1} \cdot 5^{x+1} = 3^{x+3} \] Chia cả hai vế cho $3^{x+1}$: \[ 2^x \cdot 5^{x+1} = 3^2 \] \[ 2^x \cdot 5^{x+1} = 9 \] Chuyển về dạng lôgarit: \[ x \log 2 + (x+1) \log 5 = \log 9 \] \[ x (\log 2 + \log 5) + \log 5 = \log 9 \] \[ x \log 10 + \log 5 = \log 9 \] \[ x + \log 5 = \log 9 \] \[ x = \log 9 - \log 5 \] \[ x = \log \left( \frac{9}{5} \right) \] Bước 2: Viết nghiệm của phương trình dưới dạng $x = 2 \log a - \log b$ Ta thấy rằng: \[ x = \log \left( \frac{9}{5} \right) \] Để viết dưới dạng $x = 2 \log a - \log b$, ta nhận thấy: \[ \log \left( \frac{9}{5} \right) = \log 9 - \log 5 \] Do đó: \[ x = 2 \log 3 - \log 5 \] Từ đây, ta có $a = 3$ và $b = 5$. Bước 3: Tính $S = 2017a^3 - 2018b^2$ Thay $a = 3$ và $b = 5$ vào công thức: \[ S = 2017 \cdot 3^3 - 2018 \cdot 5^2 \] \[ S = 2017 \cdot 27 - 2018 \cdot 25 \] \[ S = 54459 - 50450 \] \[ S = 4009 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A. S = 4009} \] Câu 19: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Bất phương trình $3^x + 9 \cdot 3^{-x} < 10$ luôn có nghĩa với mọi giá trị của $x$, vì $3^x$ và $3^{-x}$ đều luôn dương. Bước 2: Nhân cả hai vế của bất phương trình với $3^x$ để loại bỏ phân thức: \[ 3^x \cdot 3^x + 9 < 10 \cdot 3^x \] \[ (3^x)^2 + 9 < 10 \cdot 3^x \] Bước 3: Đặt $t = 3^x$ (với $t > 0$): \[ t^2 + 9 < 10t \] \[ t^2 - 10t + 9 < 0 \] Bước 4: Giải bất phương trình bậc hai: \[ t^2 - 10t + 9 < 0 \] Tìm nghiệm của phương trình bậc hai tương ứng: \[ t^2 - 10t + 9 = 0 \] \[ (t - 1)(t - 9) = 0 \] Nghiệm của phương trình là $t = 1$ và $t = 9$. Bước 5: Xác định khoảng giá trị của $t$ thỏa mãn bất phương trình: \[ 1 < t < 9 \] Bước 6: Quay lại biến $x$: \[ 1 < 3^x < 9 \] \[ 3^0 < 3^x < 3^2 \] \[ 0 < x < 2 \] Bước 7: Tìm các giá trị nguyên của $x$ trong khoảng $(0, 2)$: Các giá trị nguyên của $x$ là $x = 1$. Vậy, số nghiệm nguyên của bất phương trình là 1. Đáp án đúng là: D. 1.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Manhduc

6 giờ trước

Câu 13
Để hàm số $y=\ln(x^2-2mx+4)$ có tập xác định $D=\mathbb R$ thì:
$\displaystyle x^{2} -2mx+4 >0$ mọi $\displaystyle x\in R$
$\displaystyle \Rightarrow $
\[ \Delta = (-2m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 4m^2 - 16 \]
\[ 4m^2 - 16 < 0 \]
\[ 4(m^2 - 4) < 0 \]
\[ m^2 - 4 < 0 \]
\[ (m - 2)(m + 2) < 0 \]
\[ -2 < m < 2 \]
Chọn D
Câu 14
\[ 2 - \ln(ex) \geq 0 \]
\[ 2 \geq \ln(ex) \]
\[ e^2 \geq ex \]
\[ e \geq x \]
Và 
\[ ex > 0 \]
\[ x > 0 \]
Kết hợp đk: 
\[ 0 < x \leq e \]
Chọn C
Câu 15
 \[
    x^2 - 4x + 5 > 0
    \]
  \[
    \Delta = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 5 = 16 - 20 = -4
    \]
Vì $\Delta < 0$, tam thức $x^2 - 4x + 5$ luôn dương
Điều kiện khác:
\[
    x - 4 > 0 \implies x > 4
    \]
Kết hợp đk: \[
D = (4; +\infty)
\]
Chọn D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved