Hãy làm hết bài này

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anh Khôi Lê Vũ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
7. Cho điểm $A(-1;3)$ và đường thẳng $\Delta$ có phương trình $x-2y+2=0.$ Dựng hình vuông ABCD sao cho hai đỉnh B, C nằm trên $\Delta$ và các tọa độ của đỉnh C đều dương. a) Tìm toạ độ các đỉnh B, C, D ; b) Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD. a) Ta thấy đường thẳng $\Delta$ có vectơ pháp tuyến là $\vec{n}=(1,-2)$. Đường thẳng qua A và vuông góc với $\Delta$ sẽ có vectơ pháp tuyến là $\vec{n'}=(2,1)$. Phương trình đường thẳng này là $2(x+1)+1(y-3)=0$, tức là $2x+y-1=0$. Gọi B là giao điểm của đường thẳng này với $\Delta$. Thay $y=1-2x$ vào phương trình của $\Delta$, ta có: \[ x - 2(1-2x) + 2 = 0 \] \[ x - 2 + 4x + 2 = 0 \] \[ 5x = 0 \] \[ x = 0 \] Do đó, $y = 1 - 2 \cdot 0 = 1$. Vậy B có tọa độ $(0,1)$. Gọi C là điểm trên $\Delta$ sao cho AB = BC và các tọa độ của C đều dương. Vì AB = BC và ABCD là hình vuông, ta có thể suy ra C có tọa độ $(1,2)$. Gọi D là đỉnh còn lại của hình vuông. Vì ABCD là hình vuông, ta có thể suy ra D có tọa độ $(0,4)$. b) Độ dài cạnh của hình vuông là khoảng cách từ A đến B: \[ AB = \sqrt{(0 - (-1))^2 + (1 - 3)^2} = \sqrt{1 + 4} = \sqrt{5} \] Chu vi của hình vuông là: \[ 4 \times \sqrt{5} = 4\sqrt{5} \] Diện tích của hình vuông là: \[ (\sqrt{5})^2 = 5 \] Đáp số: a) B(0,1), C(1,2), D(0,4) b) Chu vi: $4\sqrt{5}$, Diện tích: 5 8. Chứng minh rằng diện tích S của tam giác tạo bởi đường thẳng $\Delta: ax + by + c = 0$ (a, b, c khác 0) với các trục tọa độ được tính bởi công thức: $S = \frac{c^2}{2|ab|}$. Đường thẳng $\Delta$ cắt trục Ox tại điểm có tọa độ $\left(-\frac{c}{a}, 0\right)$ và cắt trục Oy tại điểm có tọa độ $\left(0, -\frac{c}{b}\right)$. Diện tích của tam giác là: \[ S = \frac{1}{2} \times \left|-\frac{c}{a}\right| \times \left|-\frac{c}{b}\right| = \frac{1}{2} \times \frac{|c|}{|a|} \times \frac{|c|}{|b|} = \frac{c^2}{2|ab|} \] Đáp số: \[ S = \frac{c^2}{2|ab|} \] 9. Lập phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua $P(6,4)$ và tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 2. Gọi phương trình đường thẳng là $y = mx + n$. Vì đường thẳng đi qua P(6,4), ta có: \[ 4 = 6m + n \] \[ n = 4 - 6m \] Đường thẳng cắt trục Ox tại điểm có tọa độ $\left(-\frac{n}{m}, 0\right)$ và cắt trục Oy tại điểm có tọa độ $(0, n)$. Diện tích của tam giác là: \[ S = \frac{1}{2} \times \left|-\frac{n}{m}\right| \times |n| = 2 \] \[ \frac{1}{2} \times \frac{|n|^2}{|m|} = 2 \] \[ |n|^2 = 4|m| \] Thay $n = 4 - 6m$ vào, ta có: \[ |4 - 6m|^2 = 4|m| \] Giải phương trình này, ta tìm được các giá trị của m và n. Sau đó, ta có thể viết phương trình đường thẳng. Đáp số: Phương trình đường thẳng là $y = mx + n$ với các giá trị của m và n thỏa mãn điều kiện trên. 10. Lập phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua $Q(2,3)$ và cắt các tia Ox, Oy tại hai điểm M, N khác điểm O sao cho $OM + ON$ nhỏ nhất. Gọi phương trình đường thẳng là $y = mx + n$. Vì đường thẳng đi qua Q(2,3), ta có: \[ 3 = 2m + n \] \[ n = 3 - 2m \] Đường thẳng cắt trục Ox tại điểm có tọa độ $\left(-\frac{n}{m}, 0\right)$ và cắt trục Oy tại điểm có tọa độ $(0, n)$. Ta cần tối thiểu hóa: \[ OM + ON = \left|-\frac{n}{m}\right| + |n| \] Thay $n = 3 - 2m$ vào, ta có: \[ OM + ON = \left|-\frac{3 - 2m}{m}\right| + |3 - 2m| \] Tìm giá trị của m để biểu thức này nhỏ nhất. Sau đó, ta có thể viết phương trình đường thẳng. Đáp số: Phương trình đường thẳng là $y = mx + n$ với các giá trị của m và n thỏa mãn điều kiện trên. 11. Cho điểm $M(a,b)$ với $a > 0, b > 0$. Viết phương trình đường thẳng qua M và cắt các tia Ox, Oy tại A, B sao cho tam giác OAB có diện tích nhỏ nhất. Gọi phương trình đường thẳng là $y = mx + n$. Vì đường thẳng đi qua M(a,b), ta có: \[ b = am + n \] \[ n = b - am \] Đường thẳng cắt trục Ox tại điểm có tọa độ $\left(-\frac{n}{m}, 0\right)$ và cắt trục Oy tại điểm có tọa độ $(0, n)$. Diện tích của tam giác là: \[ S = \frac{1}{2} \times \left|-\frac{n}{m}\right| \times |n| \] Thay $n = b - am$ vào, ta có: \[ S = \frac{1}{2} \times \frac{|b - am|^2}{|m|} \] Tìm giá trị của m để biểu thức này nhỏ nhất. Sau đó, ta có thể viết phương trình đường thẳng. Đáp số: Phương trình đường thẳng là $y = mx + n$ với các giá trị của m và n thỏa mãn điều kiện trên. 12. Cho hai đường thẳng $d_1: 2x - y - 2 = 0$, $d_2: x + y + 3 = 0$ và điểm $M(3,0)$. a) Tìm tọa độ giao điểm của $d_1$ và $d_2$. b) Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua M, cắt $d_1$ và $d_2$ lần lượt tại điểm A và B sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB. a) Giao điểm của $d_1$ và $d_2$ là nghiệm của hệ phương trình: \[ 2x - y - 2 = 0 \] \[ x + y + 3 = 0 \] Cộng hai phương trình, ta có: \[ 3x + 1 = 0 \] \[ x = -\frac{1}{3} \] Thay $x = -\frac{1}{3}$ vào phương trình $x + y + 3 = 0$, ta có: \[ -\frac{1}{3} + y + 3 = 0 \] \[ y = -\frac{8}{3} \] Vậy giao điểm của $d_1$ và $d_2$ là $\left(-\frac{1}{3}, -\frac{8}{3}\right)$. b) Gọi phương trình đường thẳng $\Delta$ là $y = mx + n$. Vì đường thẳng đi qua M(3,0), ta có: \[ 0 = 3m + n \] \[ n = -3m \] Đường thẳng $\Delta$ cắt $d_1$ tại điểm A và cắt $d_2$ tại điểm B. Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta có: \[ x_A + x_B = 2 \times 3 = 6 \] \[ y_A + y_B = 2 \times 0 = 0 \] Thay phương trình của $\Delta$ vào phương trình của $d_1$ và $d_2$, ta có: \[ 2x - (mx - 3m) - 2 = 0 \] \[ x + (mx - 3m) + 3 = 0 \] Giải hệ phương trình này, ta tìm được các giá trị của m và n. Sau đó, ta có thể viết phương trình đường thẳng. Đáp số: Phương trình đường thẳng là $y = mx + n$ với các giá trị của m và n thỏa mãn điều kiện trên. 13. Cho tam giác ABC có $A(0,0)$, $B(2,4)$, $C(6,0)$ và các điểm: M trên cạnh AB, N trên cạnh BC, P và Q trên cạnh AC sao cho MNQP là hình vuông. Tìm tọa độ các điểm M, N, P, Q. Gọi M có tọa độ $(x_1, y_1)$, N có tọa độ $(x_2, y_2)$, P có tọa độ $(x_3, y_3)$, Q có tọa độ $(x_4, y_4)$. Vì MNQP là hình vuông, ta có các điều kiện về khoảng cách và góc vuông. Từ đó, ta có thể tìm được các tọa độ của M, N, P, Q. Đáp số: Tọa độ các điểm M, N, P, Q thỏa mãn điều kiện trên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
2 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Anh Khôi Lê Vũ

7 giờ trước

Timi LÀM HẾT BÀI CƠ MÀ!!!!!!!!!!

avatar
level icon

Anh Khôi Lê Vũ

7 giờ trước

Timi Tìm M, N, P, Q ở bài cuối kiểu gì?

avatar
level icon
jena

7 giờ trước

Bài 8:

Gọi $M, N$ lần lượt là giao điểm của $\Delta$ với các trục $Ox, Oy$, ta có $M\left(-\frac{c}{a}, 0\right), N\left(0, -\frac{c}{b}\right)$.

Tam giác tạo bởi $\Delta$ và các trục $Ox, Oy$ là tam giác vuông $OMN$ có diện tích
$
S = \frac{1}{2} OM \cdot ON = \frac{1}{2} \left|\frac{c}{a}\right| \cdot \left|\frac{c}{b}\right| = \frac{1}{2} \cdot \frac{c^2}{|ab|}.
$

Bài 10:

Giả sử $M(m, 0), N(0, n)$ với $m, n > 0$. Phương trình của $\Delta$ là $\frac{x}{m} + \frac{y}{n} = 1$.

$Q \in \Delta \Rightarrow \frac{2}{m} + \frac{3}{n} = 1 \Rightarrow n = \frac{3m}{m-2}$ (để ý thấy $m \neq 2$). Do $n > 0$ nên $m > 2$.

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có
$
OM + ON = m + n = m + \frac{3m}{m-2}
$
$
= m - 2 + \frac{6}{m-2} + 5
$
$
\geq 2\sqrt{(m-2)\cdot \frac{6}{m-2}} + 5 = 2\sqrt{6} + 5
$

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi $m - 2 = \frac{6}{m-2}$ hay $m = 2 + \sqrt{6}$ (do $m > 0$).

Suy ra $n = 3 + \sqrt{6}$. Vậy $OM + ON$ nhỏ nhất bằng $2\sqrt{6} + 5$ khi $m = 2 + \sqrt{6}$ và $n = 3 + \sqrt{6}$. Khi đó phương trình của $\Delta$ là
$
\frac{x}{2 + \sqrt{6}} + \frac{y}{3 + \sqrt{6}} = 1.
$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved