Giúp mik đii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Hải

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để xác định khẳng định sai trong các lựa chọn đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định dựa trên các tính chất của nguyên hàm. A. $\int [f(x) + g(x)] dx = \int f(x) dx + \int g(x) dx$ - Đây là tính chất phân phối của nguyên hàm đối với tổng của hai hàm số. Khẳng định này đúng. B. $\int [f(x) - g(x)] dx = \int f(x) dx - \int g(x) dx$ - Đây cũng là tính chất phân phối của nguyên hàm đối với hiệu của hai hàm số. Khẳng định này đúng. C. $\int kf(x) dx = k \int f(x) dx, \forall k \in \mathbb{R}$ - Đây là tính chất phân phối của nguyên hàm đối với tích của một hằng số và một hàm số. Khẳng định này đúng. D. $\int kf(x) dx = k \int f(x) dx, \forall k \in \mathbb{R}, k \neq 0$ - Khẳng định này giới hạn hằng số \(k\) không bằng 0. Tuy nhiên, tính chất phân phối của nguyên hàm vẫn đúng ngay cả khi \(k = 0\). Do đó, khẳng định này sai vì nó giới hạn thêm điều kiện \(k \neq 0\). Vậy khẳng định sai là: D. $\int kf(x) dx = k \int f(x) dx, \forall k \in \mathbb{R}, k \neq 0$ Câu 12. Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + 2x + 5 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm từng phần của mỗi hạng tử trong \( f(x) \). - Nguyên hàm của \( 3x^2 \): \[ \int 3x^2 \, dx = 3 \cdot \frac{x^3}{3} = x^3 \] - Nguyên hàm của \( 2x \): \[ \int 2x \, dx = 2 \cdot \frac{x^2}{2} = x^2 \] - Nguyên hàm của hằng số 5: \[ \int 5 \, dx = 5x \] Bước 2: Cộng tất cả các nguyên hàm lại và thêm hằng số \( C \): \[ \int (3x^2 + 2x + 5) \, dx = x^3 + x^2 + 5x + C \] Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + 2x + 5 \) là: \[ x^3 + x^2 + 5x + C \] Do đó, đáp án đúng là: C. \( x^3 + x^2 + 5x + C \). Câu 13. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (x + 1)(x + 2) \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân hai đa thức để đơn giản hóa biểu thức: \[ f(x) = (x + 1)(x + 2) = x^2 + 2x + x + 2 = x^2 + 3x + 2 \] Bước 2: Tìm nguyên hàm của mỗi hạng tử trong biểu thức \( x^2 + 3x + 2 \): - Nguyên hàm của \( x^2 \) là \( \frac{x^3}{3} \) - Nguyên hàm của \( 3x \) là \( \frac{3x^2}{2} \) - Nguyên hàm của \( 2 \) là \( 2x \) Bước 3: Gộp lại các nguyên hàm đã tìm được và thêm hằng số \( C \): \[ F(x) = \frac{x^3}{3} + \frac{3x^2}{2} + 2x + C \] Do đó, đáp án đúng là: A. \( F(x) = \frac{x^3}{3} + \frac{3x^2}{2} + 2x + C \) Đáp án: A. \( F(x) = \frac{x^3}{3} + \frac{3x^2}{2} + 2x + C \) Câu 14. Để tìm một nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2x + e^x \) thỏa mãn \( F(0) = 2024 \), chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \). Nguyên hàm của \( 2x \) là: \[ \int 2x \, dx = x^2 + C_1 \] Nguyên hàm của \( e^x \) là: \[ \int e^x \, dx = e^x + C_2 \] Vậy, tổng nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ F(x) = x^2 + e^x + C \] trong đó \( C = C_1 + C_2 \) là hằng số tích phân. Bước 2: Áp dụng điều kiện \( F(0) = 2024 \) để xác định hằng số \( C \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = 0^2 + e^0 + C = 1 + C \] Theo đề bài, \( F(0) = 2024 \), vậy: \[ 1 + C = 2024 \] \[ C = 2024 - 1 \] \[ C = 2023 \] Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được. \[ F(x) = x^2 + e^x + 2023 \] Vậy, đáp án đúng là: A. \( F(x) = x^2 + e^x + 2023 \). Câu 15. Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \cos x \) thỏa mãn \( F(0) = 1 \), chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \cos x \). Nguyên hàm của \( \cos x \) là: \[ F(x) = \sin x + C \] trong đó \( C \) là hằng số. Bước 2: Áp dụng điều kiện \( F(0) = 1 \) để xác định hằng số \( C \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = \sin 0 + C = 0 + C = C \] Theo điều kiện \( F(0) = 1 \), ta có: \[ C = 1 \] Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã xác định. Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) là: \[ F(x) = \sin x + 1 \] Vậy đáp án đúng là: A. \( F(x) = \sin x + 1 \). Câu 16. Để tìm vận tốc của vật sau 2 giây, ta cần biết vận tốc ban đầu và gia tốc của vật theo thời gian. Gia tốc của vật là \(a(t) = 3t^2 + t\). Vận tốc \(v(t)\) của vật là nguyên hàm của gia tốc \(a(t)\): \[ v(t) = \int a(t) \, dt = \int (3t^2 + t) \, dt \] Ta tính nguyên hàm: \[ v(t) = \int 3t^2 \, dt + \int t \, dt \] \[ v(t) = 3 \int t^2 \, dt + \int t \, dt \] \[ v(t) = 3 \cdot \frac{t^3}{3} + \frac{t^2}{2} + C \] \[ v(t) = t^3 + \frac{t^2}{2} + C \] Biết rằng vận tốc ban đầu của vật là 2 m/s, tức là \(v(0) = 2\): \[ v(0) = 0^3 + \frac{0^2}{2} + C = 2 \] \[ C = 2 \] Vậy phương trình vận tốc của vật là: \[ v(t) = t^3 + \frac{t^2}{2} + 2 \] Bây giờ, ta tìm vận tốc của vật sau 2 giây, tức là \(v(2)\): \[ v(2) = 2^3 + \frac{2^2}{2} + 2 \] \[ v(2) = 8 + \frac{4}{2} + 2 \] \[ v(2) = 8 + 2 + 2 \] \[ v(2) = 12 \] Vậy vận tốc của vật sau 2 giây là 12 m/s. Đáp án đúng là: B. 12 m/s. Câu 17. Để tìm độ cao lớn nhất của viên đạn, ta cần xác định thời điểm mà vận tốc của viên đạn bằng 0 (vì khi đó viên đạn đạt đỉnh cao nhất trước khi rơi xuống). Bước 1: Xác định thời điểm vận tốc bằng 0. \[ v(t) = 25 - 9,8t \] Đặt \( v(t) = 0 \): \[ 25 - 9,8t = 0 \] \[ 9,8t = 25 \] \[ t = \frac{25}{9,8} = \frac{250}{98} = \frac{125}{49} \text{ (giây)} \] Bước 2: Tính độ cao của viên đạn tại thời điểm \( t = \frac{125}{49} \) giây. Ta biết rằng vận tốc ban đầu \( v_0 = 25 \text{ m/s} \) và gia tốc trọng trường \( g = 9,8 \text{ m/s}^2 \). Độ cao \( h(t) \) của viên đạn theo thời gian \( t \) được tính bằng công thức: \[ h(t) = v_0 t - \frac{1}{2} g t^2 \] Thay \( v_0 = 25 \text{ m/s} \), \( g = 9,8 \text{ m/s}^2 \), và \( t = \frac{125}{49} \text{ giây} \): \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = 25 \cdot \frac{125}{49} - \frac{1}{2} \cdot 9,8 \cdot \left(\frac{125}{49}\right)^2 \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{3125}{49} - \frac{1}{2} \cdot 9,8 \cdot \frac{15625}{2401} \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{3125}{49} - \frac{1}{2} \cdot \frac{98}{10} \cdot \frac{15625}{2401} \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{3125}{49} - \frac{1}{2} \cdot \frac{98 \times 15625}{10 \times 2401} \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{3125}{49} - \frac{1}{2} \cdot \frac{1525000}{24010} \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{3125}{49} - \frac{1}{2} \cdot \frac{152500}{2401} \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{3125}{49} - \frac{76250}{2401} \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{3125 \times 49}{49 \times 49} - \frac{76250}{2401} \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{152500}{2401} - \frac{76250}{2401} \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{76250}{2401} \] \[ h\left(\frac{125}{49}\right) = \frac{3125}{98} \] Vậy độ cao lớn nhất của viên đạn là \(\frac{3125}{98}\) mét. Đáp án đúng là: B. $\frac{3125}{98}$. Câu 18. (a) Ta có $F'(x) = x^2 \neq f(x)$. Vậy $F(x)$ không phải là nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$. (b) Ta có $F'(x) = 2\cos x + 3\sin x \neq f(x)$. Vậy $F(x)$ không phải là nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$. (c) Ta có $F'(x) = e^{x^2} \cdot 2x \neq f(x)$. Vậy $F(x)$ không phải là nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$. (d) Ta có $F'(x) = (8x - 2)\sqrt{2x - 3} + (4x^2 - 2x + 1) \cdot \frac{1}{\sqrt{2x - 3}} = \frac{(8x - 2)(2x - 3) + 4x^2 - 2x + 1}{\sqrt{2x - 3}} = \frac{20x^2 - 30x + 7}{\sqrt{2x - 3}} = f(x)$. Vậy $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ trên khoảng $(\frac{3}{2}; +\infty)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mr Green

6 giờ trước

Câu 12: $\displaystyle F( x) =x^{3} +x^{2} +5x+C$
Chọn C 
Câu 13: 
$\displaystyle F( x) =\int f( x) =\int ( x+1)( x+2) dx=\frac{x^{3}}{3} +\frac{3x^{2}}{2} +2x+C$
Chọn A 
Câu 14: 
$\displaystyle F( x) =x^{2} +e^{x} +C$
$\displaystyle F( 0) =2024$
$\displaystyle 1+C=2024$
$\displaystyle C=2023$
→ $\displaystyle F( x) =x^{2} +e^{x} +2023$
Chọn A

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved