avatar
level icon
nghia vu

5 giờ trước

giúp với ạ ạ ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nghia vu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3. 1. \( x^2 - 11x + 30 = 0 \) Ta có: \( x^2 - 11x + 30 = 0 \) \( x^2 - 6x - 5x + 30 = 0 \) \( x(x - 6) - 5(x - 6) = 0 \) \( (x - 5)(x - 6) = 0 \) \( x - 5 = 0 \) hoặc \( x - 6 = 0 \) \( x = 5 \) hoặc \( x = 6 \) 2. \( x^2 - 10x + 21 = 0 \) Ta có: \( x^2 - 10x + 21 = 0 \) \( x^2 - 7x - 3x + 21 = 0 \) \( x(x - 7) - 3(x - 7) = 0 \) \( (x - 3)(x - 7) = 0 \) \( x - 3 = 0 \) hoặc \( x - 7 = 0 \) \( x = 3 \) hoặc \( x = 7 \) 3. \( x^2 - 12x + 27 = 0 \) Ta có: \( x^2 - 12x + 27 = 0 \) \( x^2 - 9x - 3x + 27 = 0 \) \( x(x - 9) - 3(x - 9) = 0 \) \( (x - 3)(x - 9) = 0 \) \( x - 3 = 0 \) hoặc \( x - 9 = 0 \) \( x = 3 \) hoặc \( x = 9 \) 4. \( 5x^2 - 17x + 12 = 0 \) Ta có: \( 5x^2 - 17x + 12 = 0 \) \( 5x^2 - 15x - 2x + 12 = 0 \) \( 5x(x - 3) - 2(x - 3) = 0 \) \( (5x - 2)(x - 3) = 0 \) \( 5x - 2 = 0 \) hoặc \( x - 3 = 0 \) \( x = \frac{2}{5} \) hoặc \( x = 3 \) 5. \( 3x^2 - 19x - 22 = 0 \) Ta có: \( 3x^2 - 19x - 22 = 0 \) \( 3x^2 - 22x + 3x - 22 = 0 \) \( x(3x - 22) + 1(3x - 22) = 0 \) \( (x + 1)(3x - 22) = 0 \) \( x + 1 = 0 \) hoặc \( 3x - 22 = 0 \) \( x = -1 \) hoặc \( x = \frac{22}{3} \) 6. \( x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} = 0 \) Ta có: \( x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} = 0 \) \( x^2 - x - \sqrt{2}x + \sqrt{2} = 0 \) \( x(x - 1) - \sqrt{2}(x - 1) = 0 \) \( (x - \sqrt{2})(x - 1) = 0 \) \( x - \sqrt{2} = 0 \) hoặc \( x - 1 = 0 \) \( x = \sqrt{2} \) hoặc \( x = 1 \) 7. \( x^2 - 14x + 33 = 0 \) Ta có: \( x^2 - 14x + 33 = 0 \) \( x^2 - 11x - 3x + 33 = 0 \) \( x(x - 11) - 3(x - 11) = 0 \) \( (x - 3)(x - 11) = 0 \) \( x - 3 = 0 \) hoặc \( x - 11 = 0 \) \( x = 3 \) hoặc \( x = 11 \) 8. \( x^2 - 16x + 84 = 0 \) Ta có: \( x^2 - 16x + 84 = 0 \) \( x^2 - 14x - 2x + 84 = 0 \) \( x(x - 14) - 2(x - 14) = 0 \) \( (x - 2)(x - 14) = 0 \) \( x - 2 = 0 \) hoặc \( x - 14 = 0 \) \( x = 2 \) hoặc \( x = 14 \) 9. \( x^2 + 2x - 8 = 0 \) Ta có: \( x^2 + 2x - 8 = 0 \) \( x^2 + 4x - 2x - 8 = 0 \) \( x(x + 4) - 2(x + 4) = 0 \) \( (x - 2)(x + 4) = 0 \) \( x - 2 = 0 \) hoặc \( x + 4 = 0 \) \( x = 2 \) hoặc \( x = -4 \) 10. \( 5x^2 + 8x + 4 = 0 \) Ta có: \( 5x^2 + 8x + 4 = 0 \) \( 5x^2 + 10x - 2x + 4 = 0 \) \( 5x(x + 2) - 2(x + 2) = 0 \) \( (5x - 2)(x + 2) = 0 \) \( 5x - 2 = 0 \) hoặc \( x + 2 = 0 \) \( x = \frac{2}{5} \) hoặc \( x = -2 \) 11. \( x^2 - 2(\sqrt{3} + \sqrt{2})x + 4\sqrt{6} = 0 \) Ta có: \( x^2 - 2(\sqrt{3} + \sqrt{2})x + 4\sqrt{6} = 0 \) \( x^2 - 2\sqrt{3}x - 2\sqrt{2}x + 4\sqrt{6} = 0 \) \( x(x - 2\sqrt{3}) - 2\sqrt{2}(x - 2\sqrt{3}) = 0 \) \( (x - 2\sqrt{2})(x - 2\sqrt{3}) = 0 \) \( x - 2\sqrt{2} = 0 \) hoặc \( x - 2\sqrt{3} = 0 \) \( x = 2\sqrt{2} \) hoặc \( x = 2\sqrt{3} \) 12. \( 11x^2 + 13x - 24 = 0 \) Ta có: \( 11x^2 + 13x - 24 = 0 \) \( 11x^2 + 22x - 9x - 24 = 0 \) \( 11x(x + 2) - 9(x + 2) = 0 \) \( (11x - 9)(x + 2) = 0 \) \( 11x - 9 = 0 \) hoặc \( x + 2 = 0 \) \( x = \frac{9}{11} \) hoặc \( x = -2 \) 13. \( x^2 - 11x + 30 = 0 \) Ta có: \( x^2 - 11x + 30 = 0 \) \( x^2 - 6x - 5x + 30 = 0 \) \( x(x - 6) - 5(x - 6) = 0 \) \( (x - 5)(x - 6) = 0 \) \( x - 5 = 0 \) hoặc \( x - 6 = 0 \) \( x = 5 \) hoặc \( x = 6 \) 14. \( x^2 - 13x + 42 = 0 \) Ta có: \( x^2 - 13x + 42 = 0 \) \( x^2 - 7x - 6x + 42 = 0 \) \( x(x - 7) - 6(x - 7) = 0 \) \( (x - 6)(x - 7) = 0 \) \( x - 6 = 0 \) hoặc \( x - 7 = 0 \) \( x = 6 \) hoặc \( x = 7 \) Bài 4. a) $2x^3-\sqrt{2}x=0$ $\sqrt{2}x(2x^2-1)=0$ $\sqrt{2}x=0$ hoặc $2x^2-1=0$ $x=0$ hoặc $x^2=\frac{1}{2}$ $x=0$ hoặc $x=\pm \frac{\sqrt{2}}{2}$ Vậy phương trình có ba nghiệm: $x=0$, $x=\frac{\sqrt{2}}{2}$, $x=-\frac{\sqrt{2}}{2}$ b) $x^2-4=0$ $(x-2)(x+2)=0$ $x-2=0$ hoặc $x+2=0$ $x=2$ hoặc $x=-2$ Vậy phương trình có hai nghiệm: $x=2$, $x=-2$ c) $3x^2=27$ $x^2=9$ $x=\pm 3$ Vậy phương trình có hai nghiệm: $x=3$, $x=-3$ d) $x^2+1=0$ $x^2=-1$ Phương trình này vô nghiệm vì $x^2$ luôn lớn hơn hoặc bằng 0, không thể bằng -1. Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 5. Để tìm tọa độ các giao điểm của parabol $(P):~y=-\frac14x^2$ với đường thẳng $(d):~y=-\frac23x+\frac13$, ta thực hiện các bước sau: 1. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Đối với bài toán này, không có điều kiện xác định cụ thể nào cần thiết. 2. Bước 2: Xét phương trình hoành độ giao điểm - Để tìm tọa độ giao điểm, ta đặt phương trình của parabol $(P)$ bằng phương trình của đường thẳng $(d)$: \[ -\frac14x^2 = -\frac23x + \frac13 \] 3. Bước 3: Giải phương trình - Nhân cả hai vế với 12 để loại bỏ mẫu số: \[ -3x^2 = -8x + 4 \] - Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ -3x^2 + 8x - 4 = 0 \] - Nhân cả phương trình với -1 để đơn giản hóa: \[ 3x^2 - 8x + 4 = 0 \] 4. Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai - Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] - Với \(a = 3\), \(b = -8\), \(c = 4\): \[ x = \frac{8 \pm \sqrt{(-8)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 4}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{8 \pm \sqrt{64 - 48}}{6} \] \[ x = \frac{8 \pm \sqrt{16}}{6} \] \[ x = \frac{8 \pm 4}{6} \] - Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{8 + 4}{6} = 2 \] \[ x_2 = \frac{8 - 4}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3} \] 5. Bước 5: Tìm tung độ tương ứng - Thay \(x_1 = 2\) vào phương trình của đường thẳng $(d)$: \[ y = -\frac23 \cdot 2 + \frac13 = -\frac43 + \frac13 = -1 \] - Thay \(x_2 = \frac{2}{3}\) vào phương trình của đường thẳng $(d)$: \[ y = -\frac23 \cdot \frac{2}{3} + \frac13 = -\frac{4}{9} + \frac{3}{9} = -\frac{1}{9} \] 6. Bước 6: Kết luận - Các giao điểm của parabol $(P)$ với đường thẳng $(d)$ là: \[ (2, -1) \text{ và } \left( \frac{2}{3}, -\frac{1}{9} \right) \] Đáp số: \((2, -1)\) và \(\left( \frac{2}{3}, -\frac{1}{9} \right)\) Bài 6. Bài 7a) - Vẽ đồ thị (P) của hàm số \( y = x^2 \) Đồ thị của hàm số \( y = x^2 \) là một parabol mở rộng lên trên, với đỉnh tại gốc tọa độ (0, 0). Các điểm trên đồ thị có thể được tính toán như sau: | x | y | |---|---| | -2 | 4 | | -1 | 1 | | 0 | 0 | | 1 | 1 | | 2 | 4 | - Vẽ đường thẳng (D) của phương trình \( y = x + 2 \) Đường thẳng này có dạng \( y = x + 2 \). Ta có thể tính toán các điểm trên đường thẳng như sau: | x | y | |---|---| | -2 | 0 | | -1 | 1 | | 0 | 2 | | 1 | 3 | | 2 | 4 | b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) Để tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D), ta cần giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = x^2 \\ y = x + 2 \end{cases} \] Thay \( y = x + 2 \) vào \( y = x^2 \): \[ x^2 = x + 2 \] Rearrange the equation to standard form: \[ x^2 - x - 2 = 0 \] Factorize the quadratic equation: \[ (x - 2)(x + 1) = 0 \] Solving for \( x \): \[ x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Substitute these values of \( x \) back into \( y = x + 2 \) to find the corresponding \( y \)-values: - When \( x = 2 \): \[ y = 2 + 2 = 4 \] - When \( x = -1 \): \[ y = -1 + 2 = 1 \] Therefore, the coordinates of the intersection points are: \[ (2, 4) \quad \text{và} \quad (-1, 1) \] Bài 8: Để tìm tọa độ các giao điểm của parabol $(P):~y=x^2$ và đường thẳng $(d):~y=2x+3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Bước 1: Xác định điều kiện xác định - Đối với bài toán này, không có điều kiện xác định cụ thể nào cần thiết. 2. Bước 2: Thiết lập phương trình - Để tìm giao điểm của $(P)$ và $(d)$, ta cần giải phương trình $x^2 = 2x + 3$. 3. Bước 3: Giải phương trình - Viết phương trình dưới dạng: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] - Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình bậc hai này: \[ x^2 - 2x - 3 = (x - 3)(x + 1) = 0 \] - Từ đây, ta có hai nghiệm: \[ x - 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 4. Bước 4: Tìm tọa độ giao điểm - Thay $x = 3$ vào phương trình của đường thẳng $(d)$: \[ y = 2(3) + 3 = 6 + 3 = 9 \] Vậy tọa độ giao điểm thứ nhất là $(3, 9)$. - Thay $x = -1$ vào phương trình của đường thẳng $(d)$: \[ y = 2(-1) + 3 = -2 + 3 = 1 \] Vậy tọa độ giao điểm thứ hai là $(-1, 1)$. Kết luận: Các giao điểm của parabol $(P):~y=x^2$ và đường thẳng $(d):~y=2x+3$ là $(3, 9)$ và $(-1, 1)$. Bài 9: a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số $y=x^2$ và đường thẳng $(D):~y=2x+3$ trên cùng một hệ trục tọa độ. - Đồ thị của hàm số $y=x^2$ là một parabol mở rộng lên trên, có đỉnh tại gốc tọa độ (0,0). - Đường thẳng $(D):~y=2x+3$ có dạng một đường thẳng với hệ số góc là 2 và cắt trục tung tại điểm (0,3). b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính: Để tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D), ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = x^2 \\ y = 2x + 3 \end{cases} \] Thay $y = x^2$ vào phương trình $y = 2x + 3$, ta được: \[ x^2 = 2x + 3 \] Rearrange the equation to standard form: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = 1$, $b = -2$, và $c = -3$. Thay vào công thức, ta có: \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2} \] Từ đó, ta tìm được hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{2 + 4}{2} = 3 \] \[ x_2 = \frac{2 - 4}{2} = -1 \] Tiếp theo, thay các giá trị của $x$ vào phương trình $y = x^2$ để tìm các giá trị tương ứng của $y$: - Khi $x = 3$, ta có $y = 3^2 = 9$. - Khi $x = -1$, ta có $y = (-1)^2 = 1$. Vậy, tọa độ các giao điểm của (P) và (D) là $(3, 9)$ và $(-1, 1)$. Bài 10: Để vẽ đồ thị của các hàm số $y = 2x^2$ và $y = x + 1$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các điểm thuộc đồ thị của hàm số $y = 2x^2$ - Lấy các giá trị của $x$ và tính giá trị tương ứng của $y$: - Khi $x = 0$: $y = 2(0)^2 = 0$. Điểm $(0, 0)$. - Khi $x = 1$: $y = 2(1)^2 = 2$. Điểm $(1, 2)$. - Khi $x = -1$: $y = 2(-1)^2 = 2$. Điểm $(-1, 2)$. - Khi $x = 2$: $y = 2(2)^2 = 8$. Điểm $(2, 8)$. - Khi $x = -2$: $y = 2(-2)^2 = 8$. Điểm $(-2, 8)$. Bước 2: Xác định các điểm thuộc đồ thị của hàm số $y = x + 1$ - Lấy các giá trị của $x$ và tính giá trị tương ứng của $y$: - Khi $x = 0$: $y = 0 + 1 = 1$. Điểm $(0, 1)$. - Khi $x = 1$: $y = 1 + 1 = 2$. Điểm $(1, 2)$. - Khi $x = -1$: $y = -1 + 1 = 0$. Điểm $(-1, 0)$. - Khi $x = 2$: $y = 2 + 1 = 3$. Điểm $(2, 3)$. - Khi $x = -2$: $y = -2 + 1 = -1$. Điểm $(-2, -1)$. Bước 3: Vẽ đồ thị của các hàm số - Đồ thị của hàm số $y = 2x^2$ là một parabol mở rộng lên trên, đi qua các điểm $(0, 0)$, $(1, 2)$, $(-1, 2)$, $(2, 8)$, $(-2, 8)$. - Đồ thị của hàm số $y = x + 1$ là một đường thẳng đi qua các điểm $(0, 1)$, $(1, 2)$, $(-1, 0)$, $(2, 3)$, $(-2, -1)$. Bước 4: Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị - Để tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị, ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = 2x^2 \\ y = x + 1 \end{cases} \] - Thay $y = x + 1$ vào $y = 2x^2$: \[ x + 1 = 2x^2 \] - Sắp xếp lại phương trình: \[ 2x^2 - x - 1 = 0 \] - Giải phương trình bậc hai này bằng công thức: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với $a = 2$, $b = -1$, $c = -1$: \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{4} = \frac{1 \pm 3}{4} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = 1 \quad \text{và} \quad x_2 = -\frac{1}{2} \] - Tìm giá trị của $y$ tương ứng: - Khi $x = 1$: $y = 1 + 1 = 2$. Điểm $(1, 2)$. - Khi $x = -\frac{1}{2}$: $y = -\frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{2}$. Điểm $\left(-\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)$. Kết luận Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là $(1, 2)$ và $\left(-\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)$. Bài 11: a) Để vẽ parabol $(P):~y=x^2$ và đường thẳng $(d):~y=-x+2$, ta thực hiện các bước sau: - Với parabol $(P)$, ta chọn các giá trị của $x$ và tính $y$ tương ứng để tìm các điểm trên parabol. - Với đường thẳng $(d)$, ta cũng chọn các giá trị của $x$ và tính $y$ tương ứng để tìm các điểm trên đường thẳng. b) Để tìm tọa độ giao điểm của $(P)$ và $(d)$, ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = x^2 \\ y = -x + 2 \end{cases} \] Thay $y = x^2$ vào $y = -x + 2$, ta được: \[ x^2 = -x + 2 \] Rearrange the equation: \[ x^2 + x - 2 = 0 \] Factorize the quadratic equation: \[ (x + 2)(x - 1) = 0 \] Solving for $x$, ta có: \[ x = -2 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \] Substitute these values back into $y = x^2$ to find the corresponding $y$ values: - When $x = -2$, $y = (-2)^2 = 4$ - When $x = 1$, $y = 1^2 = 1$ Thus, the intersection points are $(-2, 4)$ and $(1, 1)$. c) To write the equation of the line $(d')$ that is parallel to $(d)$ and intersects $(P)$ at point $A$ with abscissa $2$, we follow these steps: - Since $(d')$ is parallel to $(d)$, it has the same slope as $(d)$. The slope of $(d)$ is $-1$. - Therefore, the equation of $(d')$ can be written as $y = -x + c$. - Given that $(d')$ intersects $(P)$ at point $A$ with abscissa $2$, we substitute $x = 2$ into $y = x^2$ to find the ordinate of $A$: \[ y = 2^2 = 4 \] - Thus, point $A$ is $(2, 4)$. - Substitute $(2, 4)$ into the equation $y = -x + c$ to solve for $c$: \[ 4 = -2 + c \implies c = 6 \] Therefore, the equation of $(d')$ is: \[ y = -x + 6 \] Bài 12: a) Để (d) và (P) tiếp xúc nhau thì phương trình hoành độ giao điểm của chúng có duy nhất một nghiệm. Thay $y=(m+3)x-3m-4$ vào $y=x^2$, ta được: $x^2-(m+3)x+3m+4=0$ Phương trình này có duy nhất một nghiệm khi $\Delta =0$. Ta có: $\Delta =(m+3)^2-4\times (3m+4)=m^2-6m+5=(m-1)\times (m-5)$ $\Delta =0$ khi $m=1$ hoặc $m=5$ - Với $m=1$, thay vào phương trình hoành độ giao điểm, ta được $x^2-4x+7=0$. Phương trình này có nghiệm kép $x=2$. Thay vào $(P)$, ta được $y=4$. Vậy tọa độ tiếp điểm là $(2;4)$. - Với $m=5$, thay vào phương trình hoành độ giao điểm, ta được $x^2-8x+19=0$. Phương trình này có nghiệm kép $x=4$. Thay vào $(P)$, ta được $y=16$. Vậy tọa độ tiếp điểm là $(4;16)$. b) Để (d) và (P) tiếp xúc nhau thì phương trình hoành độ giao điểm của chúng có duy nhất một nghiệm. Thay $y=mx-m$ vào $y=(m+3)x^2$, ta được: $(m+3)x^2-mx+m=0$ Phương trình này có duy nhất một nghiệm khi $\Delta =0$. Ta có: $\Delta =m^2-4\times (m+3)\times m=-3m^2$ $\Delta =0$ khi $m=0$ Với $m=0$, thay vào phương trình hoành độ giao điểm, ta được $3x^2=0$. Phương trình này có nghiệm kép $x=0$. Thay vào $(P)$, ta được $y=0$. Vậy tọa độ tiếp điểm là $(0;0)$. c) Để (d) và (P) tiếp xúc nhau thì phương trình hoành độ giao điểm của chúng có duy nhất một nghiệm. Thay $y=2(m+2)x-9$ vào $y=mx^2$, ta được: $mx^2-2(m+2)x+9=0$ Phương trình này có duy nhất một nghiệm khi $\Delta =0$. Ta có: $\Delta =4(m+2)^2-4\times m\times 9=4\times (-5m+4)$ $\Delta =0$ khi $m=\frac{4}{5}$ Với $m=\frac{4}{5}$, thay vào phương trình hoành độ giao điểm, ta được $\frac{4}{5}x^2-\frac{28}{5}x+9=0$. Phương trình này có nghiệm kép $x=\frac{5}{2}$. Thay vào $(P)$, ta được $y=5$. Vậy tọa độ tiếp điểm là $(\frac{5}{2};5)$. Bài 13: a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số $y=x^2$ và đường thẳng $(D):~y=2x+3$ trên cùng một hệ trục tọa độ. - Đồ thị của hàm số $y=x^2$ là một parabol mở rộng lên trên, có đỉnh tại gốc tọa độ (0,0). - Đường thẳng $(D):~y=2x+3$ có dạng một đường thẳng với hệ số góc là 2 và cắt trục tung tại điểm (0,3). b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính: Để tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D), ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = x^2 \\ y = 2x + 3 \end{cases} \] Thay $y = x^2$ vào phương trình $y = 2x + 3$, ta được: \[ x^2 = 2x + 3 \] Rearrange the equation to standard form: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = 1$, $b = -2$, và $c = -3$. Thay vào công thức, ta có: \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2} \] Từ đó, ta tìm được hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{2 + 4}{2} = 3 \] \[ x_2 = \frac{2 - 4}{2} = -1 \] Tiếp theo, thay các giá trị của $x$ vào phương trình $y = x^2$ để tìm các giá trị tương ứng của $y$: - Khi $x = 3$, ta có $y = 3^2 = 9$. - Khi $x = -1$, ta có $y = (-1)^2 = 1$. Vậy, tọa độ các giao điểm của (P) và (D) là $(3, 9)$ và $(-1, 1)$. Bài 14: Để vẽ đồ thị của các hàm số $y = 2x^2$ và $y = x + 1$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các điểm thuộc đồ thị của hàm số $y = 2x^2$ - Lấy các giá trị của $x$ và tính giá trị tương ứng của $y$: - Khi $x = 0$: $y = 2(0)^2 = 0$. Điểm $(0, 0)$. - Khi $x = 1$: $y = 2(1)^2 = 2$. Điểm $(1, 2)$. - Khi $x = -1$: $y = 2(-1)^2 = 2$. Điểm $(-1, 2)$. - Khi $x = 2$: $y = 2(2)^2 = 8$. Điểm $(2, 8)$. - Khi $x = -2$: $y = 2(-2)^2 = 8$. Điểm $(-2, 8)$. Bước 2: Xác định các điểm thuộc đồ thị của hàm số $y = x + 1$ - Lấy các giá trị của $x$ và tính giá trị tương ứng của $y$: - Khi $x = 0$: $y = 0 + 1 = 1$. Điểm $(0, 1)$. - Khi $x = 1$: $y = 1 + 1 = 2$. Điểm $(1, 2)$. - Khi $x = -1$: $y = -1 + 1 = 0$. Điểm $(-1, 0)$. - Khi $x = 2$: $y = 2 + 1 = 3$. Điểm $(2, 3)$. - Khi $x = -2$: $y = -2 + 1 = -1$. Điểm $(-2, -1)$. Bước 3: Vẽ đồ thị của các hàm số - Đồ thị của hàm số $y = 2x^2$ là một parabol mở rộng lên trên, đi qua các điểm $(0, 0)$, $(1, 2)$, $(-1, 2)$, $(2, 8)$, $(-2, 8)$. - Đồ thị của hàm số $y = x + 1$ là một đường thẳng đi qua các điểm $(0, 1)$, $(1, 2)$, $(-1, 0)$, $(2, 3)$, $(-2, -1)$. Bước 4: Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị - Để tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị, ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = 2x^2 \\ y = x + 1 \end{cases} \] - Thay $y = x + 1$ vào $y = 2x^2$: \[ x + 1 = 2x^2 \] - Sắp xếp lại phương trình: \[ 2x^2 - x - 1 = 0 \] - Giải phương trình bậc hai này bằng công thức: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với $a = 2$, $b = -1$, $c = -1$: \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{4} = \frac{1 \pm 3}{4} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = 1 \quad \text{và} \quad x_2 = -\frac{1}{2} \] - Tìm giá trị của $y$ tương ứng: - Khi $x = 1$: $y = 1 + 1 = 2$. Điểm $(1, 2)$. - Khi $x = -\frac{1}{2}$: $y = -\frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{2}$. Điểm $\left(-\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)$. Kết luận Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là $(1, 2)$ và $\left(-\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)$. Bài 15: a) Để vẽ parabol $(P):~y=x^2$ và đường thẳng $(d):~y=-x+2$, ta thực hiện các bước sau: - Với parabol $(P):~y=x^2$, ta chọn các giá trị của x và tính y: - Khi x = 0, y = 0^2 = 0 - Khi x = 1, y = 1^2 = 1 - Khi x = -1, y = (-1)^2 = 1 - Khi x = 2, y = 2^2 = 4 - Khi x = -2, y = (-2)^2 = 4 - Với đường thẳng $(d):~y=-x+2$, ta chọn các giá trị của x và tính y: - Khi x = 0, y = -0 + 2 = 2 - Khi x = 1, y = -1 + 2 = 1 - Khi x = -1, y = -(-1) + 2 = 3 - Khi x = 2, y = -2 + 2 = 0 - Khi x = -2, y = -(-2) + 2 = 4 b) Để tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d), ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = x^2 \\ y = -x + 2 \end{cases} \] Thay y từ phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất: \[ x^2 = -x + 2 \] \[ x^2 + x - 2 = 0 \] Phương trình này có dạng ax^2 + bx + c = 0, ta giải bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} \] \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{9}}{2} \] \[ x = \frac{-1 \pm 3}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-1 + 3}{2} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-1 - 3}{2} = -2 \] Thay lại vào phương trình y = -x + 2 để tìm y: - Khi x = 1, y = -1 + 2 = 1 - Khi x = -2, y = -(-2) + 2 = 4 Vậy tọa độ giao điểm là (1, 1) và (-2, 4). c) Đường thẳng $(d_1):~y=ax+b$ song song với $(d):~y=-x+2$, nên chúng có cùng hệ số góc a. Do đó, a = -1. Để viết phương trình của $(d_1)$, ta biết nó cắt (P) tại điểm A có hoành độ là 2. Thay x = 2 vào phương trình của (P): \[ y = 2^2 = 4 \] Vậy điểm A có tọa độ (2, 4). Thay vào phương trình của $(d_1)$: \[ 4 = -1 \cdot 2 + b \] \[ 4 = -2 + b \] \[ b = 6 \] Vậy phương trình của $(d_1)$ là: \[ y = -x + 6 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
mthu

4 giờ trước

Bài 4
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a,\ 2x^{2} -\sqrt{2} x=0\\
\Leftrightarrow \sqrt{2} x\left(\sqrt{2} x-1\right) =0\\
\Leftrightarrow \sqrt{2} x=0\ hoặc\ \sqrt{2} x-1=0\\
\Leftrightarrow x=0\ hoặc\ x=\frac{1}{\sqrt{2}}\\
\\
b,\ x^{2} -4=0\\
\Leftrightarrow ( x-2)( x+2) =0\\
\Leftrightarrow x-2=0\ hoặc\ x+2=0\\
\Leftrightarrow x=2\ hoặc\ x=-2\\
\\
c,\ 3x^{2} =27\\
\Leftrightarrow x^{2} =9\\
\Leftrightarrow x=\pm 3\\
\\
d,\ x^{2} +1=0\\
Vì\ x^{2} \geqslant 0\ với\ mọi\ x\\
\Longrightarrow \ x^{2} +1\geqslant 1\ với\ mọi\ x\\
\Longrightarrow \ Phương\ trình\ vô\ nghiệm
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved