avatar
level icon
mimi

3 giờ trước

fhjvbjklgjn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của mimi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) Ta có $A(3,-1,4)$ và $(P): x + y - 2z - 3 = 0$. Hình chiếu của điểm $A$ lên mặt phẳng $(P)$ là điểm $H$, ta viết phương trình đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với $(P)$: Phương trình đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với $(P)$ là: \[ \frac{x - 3}{1} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z - 4}{-2} \] b) Để tìm tọa độ của hình chiếu $H$ của điểm $A$ lên mặt phẳng $(P)$, ta thay tọa độ của $H$ vào phương trình đường thẳng trên và phương trình mặt phẳng $(P)$: Gọi $H(x, y, z)$, ta có: \[ x = 3 + t, \quad y = -1 + t, \quad z = 4 - 2t \] Thay vào phương trình $(P)$: \[ (3 + t) + (-1 + t) - 2(4 - 2t) - 3 = 0 \] \[ 3 + t - 1 + t - 8 + 4t - 3 = 0 \] \[ 6t - 9 = 0 \] \[ t = \frac{3}{2} \] Do đó, tọa độ của $H$ là: \[ H\left(3 + \frac{3}{2}, -1 + \frac{3}{2}, 4 - 2 \cdot \frac{3}{2}\right) = H\left(\frac{9}{2}, \frac{1}{2}, 1\right) \] c) Tính khoảng cách từ $A$ đến $H$: \[ d(A, H) = \sqrt{\left(3 - \frac{9}{2}\right)^2 + \left(-1 - \frac{1}{2}\right)^2 + (4 - 1)^2} \] \[ = \sqrt{\left(-\frac{3}{2}\right)^2 + \left(-\frac{3}{2}\right)^2 + 3^2} \] \[ = \sqrt{\frac{9}{4} + \frac{9}{4} + 9} \] \[ = \sqrt{\frac{9}{2} + 9} \] \[ = \sqrt{\frac{27}{2}} \] \[ = \frac{3\sqrt{6}}{2} \] d) Viết phương trình đường thẳng $d$ đi qua $A$ và cắt $\Delta_1$ và vuông góc với $\Delta_2$: Đường thẳng $\Delta_1$ có vectơ chỉ phương $\vec{u}_1 = (1, -1, 1)$ và đường thẳng $\Delta_2$ có vectơ chỉ phương $\vec{u}_2 = (0, 1, -1)$. Đường thẳng $d$ có vectơ chỉ phương $\vec{u}_d = (\vec{u}_1 \times \vec{u}_2)$: \[ \vec{u}_d = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & -1 & 1 \\ 0 & 1 & -1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(1) - \mathbf{j}(-1) + \mathbf{k}(1) = (1, 1, 1) \] Phương trình đường thẳng $d$ đi qua $A(3, -1, 4)$ và có vectơ chỉ phương $(1, 1, 1)$ là: \[ \frac{x - 3}{1} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z - 4}{1} \] e) Viết phương trình đường thẳng $d'$ cắt $\Delta_2$ và nằm trong $(P)$ và vuông góc với $\Delta_1$: Đường thẳng $\Delta_1$ có vectơ chỉ phương $\vec{u}_1 = (1, -1, 1)$. Đường thẳng $d'$ có vectơ chỉ phương $\vec{u}_{d'} = (\vec{n} \times \vec{u}_1)$, trong đó $\vec{n} = (1, 1, -2)$ là vectơ pháp tuyến của $(P)$: \[ \vec{u}_{d'} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 1 & -2 \\ 1 & -1 & 1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(-1) - \mathbf{j}(3) + \mathbf{k}(-2) = (-1, -3, -2) \] Phương trình đường thẳng $d'$ đi qua điểm $B(-1, 1, 1)$ (điểm thuộc $\Delta_2$) và có vectơ chỉ phương $(-1, -3, -2)$ là: \[ \frac{x + 1}{-1} = \frac{y - 1}{-3} = \frac{z - 1}{-2} \] Đáp số: a) Phương trình đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với $(P)$ là: \[ \frac{x - 3}{1} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z - 4}{-2} \] b) Tọa độ hình chiếu của $A$ lên $(P)$ là: \[ H\left(\frac{9}{2}, \frac{1}{2}, 1\right) \] c) Khoảng cách từ $A$ đến $H$ là: \[ \frac{3\sqrt{6}}{2} \] d) Phương trình đường thẳng $d$ đi qua $A$ và cắt $\Delta_1$ và vuông góc với $\Delta_2$ là: \[ \frac{x - 3}{1} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z - 4}{1} \] e) Phương trình đường thẳng $d'$ cắt $\Delta_2$ và nằm trong $(P)$ và vuông góc với $\Delta_1$ là: \[ \frac{x + 1}{-1} = \frac{y - 1}{-3} = \frac{z - 1}{-2} \] Bài 2: a) Ta có $\overrightarrow{u}=(1,-1,1)$ và $\overrightarrow{n}=(1,2,1)$ $\overrightarrow{u}.\overrightarrow{n}=1-2+1=0$ Suy ra $\Delta//(P)$ b) Lấy điểm $B(1,1,1)\in \Delta$ d($\Delta$, (P)) = d(B, (P)) $=\frac{|1+2+1-2|}{\sqrt{1+4+1}}=\frac{2}{\sqrt{6}}=\frac{\sqrt{6}}{3}$ c) Mặt phẳng $(Q)$ đi qua điểm $A(2,0,2)$ và song song với mặt phẳng $(P)$ có phương trình: $x+2y+z-2=0$ d) Thay tọa độ điểm $A(2,0,2)$ vào phương trình của đường thẳng ta được: $2=1+t, 0=1-t, 2=1+t$ Từ đó suy ra $t=1$ Vậy điểm $A$ thuộc đường thẳng $\Delta$ Gọi $H$ là hình chiếu của điểm $A$ trên mặt phẳng $(P)$ Ta có $\overrightarrow{AH}=k\overrightarrow{n}=(k,2k,k)$ Tọa độ của điểm $H$ là $(2+k,2k,2+k)$ Điểm $H$ thuộc mặt phẳng $(P)$ nên thay tọa độ của điểm $H$ vào phương trình của mặt phẳng $(P)$ ta được: $2+k+4k+2+k-2=0$ Từ đó suy ra $k=-\frac{1}{3}$ Vậy tọa độ của điểm $H$ là $(\frac{5}{3},-\frac{2}{3},\frac{5}{3})$ e) Phương trình của đường thẳng hình chiếu của đường thẳng $\Delta$ lên mặt phẳng $(P)$ là: $\left\{\begin{array}{l}x=2-t\\y=-2t\\z=2-t\end{array}\right.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nguyễn Minh Trí

2 giờ trước

**Bài 1**:

### a. Viết phương trình hình chiếu của \( A_1 \) lên (P):

Phương trình mặt phẳng \( (P) \) là:  
\[
x + y - 2z - 3 = 0
\]
Với \( \Delta_1 \) có phương trình tham số:
\[
\Delta_1: \left\{
\begin{array}{l}
x = 1 + t \\
y = 1 - t \\
z = 1 + t
\end{array}
\right.
\]
Ta cần tìm phương trình hình chiếu của \( A_1 \) lên mặt phẳng \( (P) \). Hình chiếu của một điểm lên mặt phẳng là điểm mà đoạn thẳng nối điểm đó với mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.

- Phương trình đường thẳng nối điểm \( A_1 \) và mặt phẳng (P) là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P). Để viết phương trình đường thẳng này, ta sử dụng vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \( (P) \), đó là \( \vec{n} = (1, 1, -2) \).

- Đoạn thẳng nối điểm \( A_1 \) và mặt phẳng có phương trình tham số là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = x_1 + \lambda \cdot 1 \\
y = y_1 + \lambda \cdot 1 \\
z = z_1 + \lambda \cdot (-2)
\end{array}
\right.
\]
Với \( A_1 = (x_1, y_1, z_1) \) là tọa độ điểm cần chiếu.

Tìm \( \lambda \) sao cho điểm trên đường thẳng này thỏa mãn phương trình mặt phẳng \( (P) \).

### b. Tìm tọa độ hình chiếu của A lên (P):

Hình chiếu của điểm \( A(3, -1, 4) \) lên mặt phẳng \( (P) \) được tìm theo cách tương tự.

Ta cần tìm phương trình đường thẳng qua điểm \( A(3, -1, 4) \) vuông góc với mặt phẳng \( (P) \). Sau đó, giải phương trình mặt phẳng \( (P) \) để tìm tọa độ điểm chiếu.

### c. Tính \( d(A, A_2) \):

Khoảng cách giữa hai điểm \( A \) và \( A_2 \) là khoảng cách giữa hai điểm trong không gian 3 chiều. Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm \( A_1(x_1, y_1, z_1) \) và \( A_2(x_2, y_2, z_2) \) là:
\[
d(A_1, A_2) = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2}
\]

### d. Viết phương trình đường d đi qua A, cắt \( \Delta_1 \) và vuông góc với \( \Delta_2 \):

- Phương trình đường thẳng \( d \) có dạng tham số là \( \left( x = x_0 + \lambda a, y = y_0 + \lambda b, z = z_0 + \lambda c \right) \) với \( (x_0, y_0, z_0) \) là tọa độ điểm \( A \) và \( (a, b, c) \) là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng.

- Để đường thẳng vuông góc với \( \Delta_2 \), ta cần tìm véc-tơ chỉ phương của \( \Delta_2 \), đó là \( (-1, 1, -1) \).

### e. Viết phương trình đường \( d' \) cắt \( \Delta_2 \), nằm trong (P) và vuông góc với \( \Delta_1 \):

Tương tự như phần d, nhưng với điều kiện đường thẳng phải cắt \( \Delta_2 \), nằm trong mặt phẳng \( (P) \) và vuông góc với \( \Delta_1 \).

**Bài 2**:

### a. CMR \( \Delta \parallel (P) \):
Để chứng minh hai đường thẳng \( \Delta \) và mặt phẳng \( (P) \) song song, ta cần chỉ ra rằng vectơ chỉ phương của \( \Delta \) vuông góc với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \( (P) \).

- Phương trình tham số của \( \Delta \):
\[
\Delta: \left\{
\begin{array}{l}
x = 1 + t \\
y = 1 - t \\
z = 1 + t
\end{array}
\right.
\]
Với vectơ chỉ phương \( \vec{v} = (1, -1, 1) \).

- Phương trình mặt phẳng \( (P) \) là \( x + 2y + z - 2 = 0 \), có vectơ pháp tuyến \( \vec{n} = (1, 2, 1) \).

Kiểm tra điều kiện vuông góc: \( \vec{v} \cdot \vec{n} = 0 \).

### b. Tính \( d(\Delta, (P)) \):

Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng được tính bằng công thức:
\[
d(\Delta, (P)) = \frac{| \vec{n} \cdot \vec{A} + d |}{\|\vec{n}\|}
\]
với \( \vec{A} \) là điểm trên đường thẳng và \( d \) là hằng số trong phương trình mặt phẳng.

### c. Viết phương trình mặt phẳng \( (Q) \) chứa A và \( (Q) \parallel (P) \):

Để viết phương trình mặt phẳng \( (Q) \), ta cần xác định vectơ chỉ phương của \( \Delta \) và một vectơ vuông góc với mặt phẳng \( (P) \), sau đó sử dụng chúng để xây dựng phương trình mặt phẳng.

### d. CMR \( A(2;0;2) \) nằm trên đường \( \Delta \):

Điều này có thể kiểm tra bằng cách thay tọa độ \( A(2;0;2) \) vào phương trình tham số của \( \Delta \) để tìm ra giá trị của \( t \).

Tọa độ hình chiếu của A lên \( (P) \) sẽ được tính bằng cách tìm điểm giao giữa đường thẳng qua A và vuông góc với \( (P) \).

### e. Viết phương trình hình chiếu của \( \Delta \) lên (P):

Phương trình hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng sẽ có dạng tham số với vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved