Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
3 giờ trước
3 giờ trước
Bài 1)
a) $\displaystyle \vec{u} =2\vec{a} +\vec{b} -3\vec{c}$
$\displaystyle \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
=2( -1;2) +( 3;1) -3( 2;-3)\\
=( -2;4) +( 3;1) -( 6;-9)\\
=( -5;14)
\end{array}$
b) $\displaystyle \vec{x} +2\vec{b} =\vec{a} +\vec{c}$
$\displaystyle \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Leftrightarrow \vec{x} +2( 3;1) =( -1;2) +( 2;-3)\\
\Leftrightarrow \vec{x} +( 6;2) =( 1;-1)\\
\Leftrightarrow \vec{x} =( 1;-1) -( 6;2)\\
\Leftrightarrow \vec{x} =( -5;-3)
\end{array}$
3 giờ trước
u=2(−1,2)+(3,1)−3(2,−3)u = 2(-1, 2) + (3, 1) - 3(2, -3)
u=(−2,4)+(3,1)−(6,−9)u = (-2, 4) + (3, 1) - (6, -9)
u=(−2+3−6,4+1+9)u = (-2 + 3 - 6, 4 + 1 + 9)
u=(−5,14)u = (-5, 14)
x+2(3,1)=(−1,2)+(2,−3)x + 2(3, 1) = (-1, 2) + (2, -3)
x+(6,2)=(1,−1)x + (6, 2) = (1, -1)
x=(1,−1)−(6,2)x = (1, -1) - (6, 2)
x=(−5,−3)x = (-5, -3)
S=12∣−2(5−(−3))+4(−3−3)+2(3−5)∣S = \frac{1}{2} \left| -2(5 - (-3)) + 4(-3 - 3) + 2(3 - 5) \right|
S=12∣−2(8)+4(−6)+2(−2)∣S = \frac{1}{2} \left| -2(8) + 4(-6) + 2(-2) \right|
S=12∣−16−24−4∣S = \frac{1}{2} \left| -16 - 24 - 4 \right|
S=12∣−44∣S = \frac{1}{2} \left| -44 \right|
S=22S = 22
G=(−2+4+23,3+5−33)G = \left( \frac{-2 + 4 + 2}{3}, \frac{3 + 5 - 3}{3} \right)
G=(43,53)G = \left( \frac{4}{3}, \frac{5}{3} \right)
G′=(2+4+13,0+2+33)G' = \left( \frac{2 + 4 + 1}{3}, \frac{0 + 2 + 3}{3} \right)
G′=(73,53)G' = \left( \frac{7}{3}, \frac{5}{3} \right)
G=(43,53)G = \left( \frac{4}{3}, \frac{5}{3} \right)
G′=(73,53)G' = \left( \frac{7}{3}, \frac{5}{3} \right)
AB=(4+2)2+(5−3)2=62+22=40≈6AB = \sqrt{(4 + 2)^2 + (5 - 3)^2} = \sqrt{6^2 + 2^2} = \sqrt{40} \approx 6
BC=(2−4)2+(−3−5)2=(−2)2+(−8)2=68≈8BC = \sqrt{(2 - 4)^2 + (-3 - 5)^2} = \sqrt{(-2)^2 + (-8)^2} = \sqrt{68} = 8
3 giờ trước
Ht Trang đợi
người bí ẩn
3 giờ trước
Bài 1: Vectơ
a) Tìm tọa độ vectơ u=2a+b−3c
Ta có:
2a=2(−1;2)=(−2;4)
3c=3(2;−3)=(6;−9)
Vậy u=(−2;4)+(3;1)−(6;−9)=(−5;14).
b) Tìm tọa độ vectơ x sao cho 2x+b=a+c
Đặt x=(x;y), ta có:
2(x;y)+(3;1)=(−1;2)+(2;−3)
⇔(2x;2y)+(3;1)=(1;−1)
⇔(2x+3;2y+1)=(1;−1)
Từ đó suy ra:
2x+3=1⇒x=−1
2y+1=−1⇒y=−1
Vậy x=(−1;−1).
Bài 2: Tam giác trong mặt phẳng tọa độ
a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng
Để chứng minh ba điểm không thẳng hàng, ta có thể tính vectơ AB và AC. Nếu hai vectơ này không cùng phương (tức là không tỉ lệ) thì ba điểm không thẳng hàng.
AB=(4−(−2);5−3)=(6;2)
AC=(2−(−2);−3−3)=(4;−6)
Ta thấy 46=−62 nên AB và AC không cùng phương. Vậy A, B, C không thẳng hàng.
b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC
Tọa độ trọng tâm G được tính theo công thức:
G(3xA+xB+xC;3yA+yB+yC)
Vậy G(3−2+4+2;33+5+(−3))=(34;35).
c) Giải tam giác ABC
Để giải tam giác ABC, ta cần tính các cạnh và góc.
Tính độ dài các cạnh:
AB=(6)2+(2)2=210
AC=(4)2+(−6)2=213
BC=(2−4)2+(−3−5)2=217
Tính các góc:
Sử dụng định lý cosin hoặc sin để tính các góc.
Bài 3: Tam giác và trung điểm
a) Tìm tọa độ các điểm A, B, C
Giả sử A(x; y). Ta có:
Trung điểm M của BC có tọa độ (2; 0)
Trung điểm N của CA có tọa độ (4; 2)
Trung điểm P của AB có tọa độ (1; 3)
Từ đó ta lập hệ phương trình để tìm x, y.
b) Trọng tâm hai tam giác ABC và MNP có trùng nhau không?
Trọng tâm của tam giác MNP đã tính được ở câu a) bài 2. Để kiểm tra xem trọng tâm hai tam giác có trùng nhau không, ta chỉ cần tính trọng tâm của tam giác ABC rồi so sánh với trọng tâm của tam giác MNP.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
3 giờ trước
3 giờ trước
3 giờ trước
5 giờ trước
Top thành viên trả lời