avatar
Nguyen Dad

3 giờ trước

cho tôi đáp án câu 4 và 5

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyen Dad

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: a. Phương trình đường thẳng $d_1$ đối xứng với $d$ qua trục hoành là $2x + 3y + 1 = 0$. b. Phương trình đường thẳng $d_1$ đối xứng với $d$ qua trục tung là $-2x - 3y + 1 = 0$. c. Phương trình đường thẳng $d_1$ đối xứng với $d$ qua gốc tọa độ là $-2x + 3y + 1 = 0$. Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ đỉnh B và C. 2. Tìm tọa độ đỉnh A. 3. Lập phương trình các cạnh còn lại của tam giác ABC. Bước 1: Tìm tọa độ đỉnh B và C. Phương trình đường thẳng AB là: \(x + y - 1 = 0\). Phương trình đường trung tuyến BM là: \(x + 2y - 2 = 0\). Phương trình đường trung tuyến CN là: \(x - 3y - 1 = 0\). Để tìm tọa độ đỉnh B, ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y - 1 = 0 \\ x + 2y - 2 = 0 \end{cases} \] Từ phương trình thứ nhất, ta có: \(y = 1 - x\). Thay vào phương trình thứ hai: \[ x + 2(1 - x) - 2 = 0 \implies x + 2 - 2x - 2 = 0 \implies -x = 0 \implies x = 0 \] Thay \(x = 0\) vào \(y = 1 - x\): \[ y = 1 - 0 = 1 \] Vậy tọa độ đỉnh B là \(B(0, 1)\). Để tìm tọa độ đỉnh C, ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y - 1 = 0 \\ x - 3y - 1 = 0 \end{cases} \] Từ phương trình thứ nhất, ta có: \(y = 1 - x\). Thay vào phương trình thứ hai: \[ x - 3(1 - x) - 1 = 0 \implies x - 3 + 3x - 1 = 0 \implies 4x - 4 = 0 \implies x = 1 \] Thay \(x = 1\) vào \(y = 1 - x\): \[ y = 1 - 1 = 0 \] Vậy tọa độ đỉnh C là \(C(1, 0)\). Bước 2: Tìm tọa độ đỉnh A. Gọi tọa độ đỉnh A là \(A(x_1, y_1)\). Vì M là trung điểm của AC nên tọa độ M là: \[ M\left(\frac{x_1 + 1}{2}, \frac{y_1 + 0}{2}\right) \] M thuộc đường thẳng BM, vậy thay tọa độ M vào phương trình \(x + 2y - 2 = 0\): \[ \frac{x_1 + 1}{2} + 2 \cdot \frac{y_1}{2} - 2 = 0 \implies \frac{x_1 + 1}{2} + y_1 - 2 = 0 \implies x_1 + 1 + 2y_1 - 4 = 0 \implies x_1 + 2y_1 - 3 = 0 \] Vì N là trung điểm của AB nên tọa độ N là: \[ N\left(\frac{x_1 + 0}{2}, \frac{y_1 + 1}{2}\right) \] N thuộc đường thẳng CN, vậy thay tọa độ N vào phương trình \(x - 3y - 1 = 0\): \[ \frac{x_1}{2} - 3 \cdot \frac{y_1 + 1}{2} - 1 = 0 \implies \frac{x_1}{2} - \frac{3(y_1 + 1)}{2} - 1 = 0 \implies x_1 - 3(y_1 + 1) - 2 = 0 \implies x_1 - 3y_1 - 3 - 2 = 0 \implies x_1 - 3y_1 - 5 = 0 \] Ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} x_1 + 2y_1 - 3 = 0 \\ x_1 - 3y_1 - 5 = 0 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này: \[ \begin{cases} x_1 + 2y_1 = 3 \\ x_1 - 3y_1 = 5 \end{cases} \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (x_1 + 2y_1) - (x_1 - 3y_1) = 3 - 5 \implies 5y_1 = -2 \implies y_1 = -\frac{2}{5} \] Thay \(y_1 = -\frac{2}{5}\) vào phương trình \(x_1 + 2y_1 = 3\): \[ x_1 + 2 \left(-\frac{2}{5}\right) = 3 \implies x_1 - \frac{4}{5} = 3 \implies x_1 = 3 + \frac{4}{5} = \frac{15}{5} + \frac{4}{5} = \frac{19}{5} \] Vậy tọa độ đỉnh A là \(A\left(\frac{19}{5}, -\frac{2}{5}\right)\). Bước 3: Lập phương trình các cạnh còn lại của tam giác ABC. Phương trình cạnh BC: \[ \text{Điểm B}(0, 1) \text{ và điểm C}(1, 0) \] Phương trình đường thẳng qua hai điểm B và C: \[ \frac{y - 1}{x - 0} = \frac{0 - 1}{1 - 0} \implies \frac{y - 1}{x} = -1 \implies y - 1 = -x \implies x + y - 1 = 0 \] Phương trình cạnh AC: \[ \text{Điểm A}\left(\frac{19}{5}, -\frac{2}{5}\right) \text{ và điểm C}(1, 0) \] Phương trình đường thẳng qua hai điểm A và C: \[ \frac{y + \frac{2}{5}}{x - \frac{19}{5}} = \frac{0 + \frac{2}{5}}{1 - \frac{19}{5}} \implies \frac{y + \frac{2}{5}}{x - \frac{19}{5}} = \frac{\frac{2}{5}}{-\frac{14}{5}} \implies \frac{y + \frac{2}{5}}{x - \frac{19}{5}} = -\frac{1}{7} \] Nhân cả hai vế với \(x - \frac{19}{5}\): \[ y + \frac{2}{5} = -\frac{1}{7} \left(x - \frac{19}{5}\right) \implies y + \frac{2}{5} = -\frac{1}{7}x + \frac{19}{35} \implies y = -\frac{1}{7}x + \frac{19}{35} - \frac{2}{5} \implies y = -\frac{1}{7}x + \frac{19}{35} - \frac{14}{35} \implies y = -\frac{1}{7}x + \frac{5}{35} \implies y = -\frac{1}{7}x + \frac{1}{7} \] Nhân cả hai vế với 7: \[ 7y = -x + 1 \implies x + 7y - 1 = 0 \] Phương trình cạnh AB: \[ \text{Điểm A}\left(\frac{19}{5}, -\frac{2}{5}\right) \text{ và điểm B}(0, 1) \] Phương trình đường thẳng qua hai điểm A và B: \[ \frac{y + \frac{2}{5}}{x - \frac{19}{5}} = \frac{1 + \frac{2}{5}}{0 - \frac{19}{5}} \implies \frac{y + \frac{2}{5}}{x - \frac{19}{5}} = \frac{\frac{7}{5}}{-\frac{19}{5}} \implies \frac{y + \frac{2}{5}}{x - \frac{19}{5}} = -\frac{7}{19} \] Nhân cả hai vế với \(x - \frac{19}{5}\): \[ y + \frac{2}{5} = -\frac{7}{19} \left(x - \frac{19}{5}\right) \implies y + \frac{2}{5} = -\frac{7}{19}x + \frac{7}{5} \implies y = -\frac{7}{19}x + \frac{7}{5} - \frac{2}{5} \implies y = -\frac{7}{19}x + \frac{5}{5} \implies y = -\frac{7}{19}x + 1 \] Nhân cả hai vế với 19: \[ 19y = -7x + 19 \implies 7x + 19y - 19 = 0 \] Vậy phương trình các cạnh còn lại của tam giác ABC là: - Cạnh BC: \(x + y - 1 = 0\) - Cạnh AC: \(x + 7y - 1 = 0\) - Cạnh AB: \(7x + 19y - 19 = 0\) Câu 5: Để lập phương trình các cạnh còn lại của hình bình hành ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ điểm A và B: - Ta biết rằng phương trình đường thẳng AB là \(x - y - 1 = 0\). - Giả sử tọa độ của điểm A là \((x_1, y_1)\) và tọa độ của điểm B là \((x_2, y_2)\). 2. Tìm tọa độ điểm D: - Vì ABCD là hình bình hành, nên vectơ \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}\). - Ta có \(\overrightarrow{AB} = (x_2 - x_1, y_2 - y_1)\). - Tọa độ của điểm C là \((4, 0)\), do đó tọa độ của điểm D sẽ là \((x_D, y_D)\) sao cho \(\overrightarrow{DC} = (4 - x_D, 0 - y_D)\). 3. Lập phương trình các cạnh còn lại: - Ta cần tìm phương trình của các đường thẳng AD và BC. Bây giờ, ta sẽ thực hiện từng bước chi tiết: Bước 1: Tìm tọa độ điểm A và B Giả sử tọa độ của điểm A là \((x_1, y_1)\) và tọa độ của điểm B là \((x_2, y_2)\). Ta có: \[ x_1 - y_1 - 1 = 0 \] \[ x_2 - y_2 - 1 = 0 \] Bước 2: Tìm tọa độ điểm D Vì \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}\), ta có: \[ (x_2 - x_1, y_2 - y_1) = (4 - x_D, 0 - y_D) \] Từ đây, ta suy ra: \[ x_2 - x_1 = 4 - x_D \] \[ y_2 - y_1 = -y_D \] Bước 3: Lập phương trình các cạnh còn lại Ta cần tìm phương trình của các đường thẳng AD và BC. Phương trình đường thẳng AD: - Ta biết tọa độ của điểm A là \((x_1, y_1)\) và tọa độ của điểm D là \((x_D, y_D)\). - Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \((x_1, y_1)\) và \((x_D, y_D)\) là: \[ \frac{y - y_1}{y_D - y_1} = \frac{x - x_1}{x_D - x_1} \] Phương trình đường thẳng BC: - Ta biết tọa độ của điểm B là \((x_2, y_2)\) và tọa độ của điểm C là \((4, 0)\). - Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \((x_2, y_2)\) và \((4, 0)\) là: \[ \frac{y - y_2}{0 - y_2} = \frac{x - x_2}{4 - x_2} \] Kết luận: Phương trình các cạnh còn lại của hình bình hành ABCD là: - Phương trình đường thẳng AD: \(\frac{y - y_1}{y_D - y_1} = \frac{x - x_1}{x_D - x_1}\) - Phương trình đường thẳng BC: \(\frac{y - y_2}{0 - y_2} = \frac{x - x_2}{4 - x_2}\) Để có phương trình cụ thể, ta cần biết thêm thông tin về tọa độ của điểm A và B.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Dã xuân Ánh

3 giờ trước

**Câu 3:**

Cho đường thẳng \( d: 2x - 3y + 1 = 0 \).

### a) Tìm phương trình đường thẳng \( d_1 \) đối xứng với \( d \) qua trục hoành:

Để đối xứng với đường thẳng \( d \) qua trục hoành, ta thay đổi dấu của hệ số \( y \) trong phương trình của đường thẳng \( d \), tức là làm cho hệ số \( y \) thành \( +3 \) thay vì \( -3 \).

Phương trình đường thẳng đối xứng qua trục hoành là:
\[
2x + 3y + 1 = 0
\]

### b) Tìm phương trình đường thẳng \( d_1 \) đối xứng với \( d \) qua trục tung:

Để đối xứng với đường thẳng \( d \) qua trục tung, ta thay đổi dấu của hệ số \( x \) trong phương trình của đường thẳng \( d \), tức là làm cho hệ số \( x \) thành \( -2 \) thay vì \( +2 \).

Phương trình đường thẳng đối xứng qua trục tung là:
\[
-2x - 3y + 1 = 0
\]
hoặc tương đương với:
\[
2x + 3y - 1 = 0
\]

### c) Tìm phương trình đường thẳng \( d_1 \) đối xứng với \( d \) qua gốc tọa độ:

Để đối xứng với đường thẳng \( d \) qua gốc tọa độ, ta thay đổi dấu của cả hệ số \( x \) và \( y \). Do đó, phương trình đối xứng sẽ có hệ số \( -2 \) cho \( x \) và \( +3 \) cho \( y \), và dấu của hằng số sẽ thay đổi.

Phương trình đường thẳng đối xứng qua gốc tọa độ là:
\[
-2x + 3y - 1 = 0
\]

**Câu 4:**

Cho tam giác ABC có phương trình cạnh \( AB: x + y - 1 = 0 \) và phương trình hai đường trung tuyến \( BM: x + 2y - 2 = 0 \), \( CN: x - 3y - 1 = 0 \).

Lập phương trình các cạnh còn lại của tam giác ABC.

1. **Tìm tọa độ của điểm \( B \) và \( C \):**

- Đoạn thẳng \( AB \) có phương trình là \( x + y - 1 = 0 \). Vì không có thông tin cụ thể về điểm \( A \), ta giả sử tọa độ của \( A \) là \( A(x_1, y_1) \).
- Tìm phương trình đoạn thẳng \( BM \) và \( CN \) và các điểm giao của các đoạn này với nhau.

2. **Tìm phương trình của các cạnh còn lại:**

- Sau khi có tọa độ các điểm \( A \), \( B \), và \( C \), ta có thể tìm phương trình các cạnh còn lại bằng cách sử dụng công thức đường thẳng đi qua 2 điểm.

**Câu 5:**

Cho hình bình hành ABCD có phương trình cạnh \( AB: x - y - 1 = 0 \) và tọa độ \( C(4; 0) \). Lập phương trình các cạnh còn lại của hình bình hành.

1. **Tọa độ điểm D:**

Trong hình bình hành, hai đoạn đối diện song song và có độ dài bằng nhau. Do đó, điểm \( D \) sẽ nằm trên một đường thẳng song song với đường thẳng \( AB \) và có độ dài bằng với đoạn thẳng \( AB \).

Tìm tọa độ của điểm \( D \) bằng cách áp dụng các điều kiện về độ dài và song song. Sau đó, viết phương trình của các cạnh còn lại \( BC \), \( CD \).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved