666666sgsgshvhv

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Suu Bé
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 39. Để hai vectơ $\overrightarrow u=(u_1;u_2)$ và $\overrightarrow v=(v_1;v_2)$ bằng nhau, ta cần điều kiện gì? Hai vectơ $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$ sẽ bằng nhau nếu và chỉ nếu các thành phần tương ứng của chúng bằng nhau. Do đó, ta có: \[ \overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} u_1 = v_1 \\ u_2 = v_2 \end{array} \right. \] Nhìn vào các đáp án đã cho, ta thấy rằng đáp án đúng là: D. $\left\{ \begin{array}{l} u_1 = v_1 \\ u_2 = v_2 \end{array} \right.$ Vậy đáp án đúng là D. Câu 40. Để tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB, ta sử dụng công thức tính tọa độ trung điểm của hai điểm \( A(x_1, y_1) \) và \( B(x_2, y_2) \): \[ M\left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}\right) \] Trong đó: - \( A(2, 3) \) có \( x_1 = 2 \) và \( y_1 = 3 \) - \( B(-4, 1) \) có \( x_2 = -4 \) và \( y_2 = 1 \) Áp dụng công thức trên: \[ M\left(\frac{2 + (-4)}{2}, \frac{3 + 1}{2}\right) \] Tính từng thành phần: \[ M\left(\frac{2 - 4}{2}, \frac{3 + 1}{2}\right) = M\left(\frac{-2}{2}, \frac{4}{2}\right) = M(-1, 2) \] Vậy tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là \((-1, 2)\). Do đó, đáp án đúng là B. \((-1, 2)\). Câu 41. Để tính $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$, ta sử dụng công thức nhân vô hướng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = a_x \cdot b_x + a_y \cdot b_y \] Trong đó: - $\overrightarrow{a} = (1; 2)$, suy ra $a_x = 1$, $a_y = 2$ - $\overrightarrow{b} = (3; 4)$, suy ra $b_x = 3$, $b_y = 4$ Thay vào công thức: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 1 \cdot 3 + 2 \cdot 4 \] Tính toán từng phần: \[ 1 \cdot 3 = 3 \] \[ 2 \cdot 4 = 8 \] Cộng lại: \[ 3 + 8 = 11 \] Vậy $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 11$. Đáp án đúng là: A. 11 Câu 42. Để viết phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(1;4)$ và nhận $\overrightarrow{u}=(2;3)$ làm vectơ chỉ phương, ta sử dụng công thức tham số của đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm $(x_0, y_0)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u} = (a, b)$ là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \end{array} \right. \] Trong bài này, điểm $A(1;4)$ có tọa độ $(x_0, y_0) = (1, 4)$ và vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u} = (2, 3)$ có thành phần $(a, b) = (2, 3)$. Thay vào công thức, ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 4 + 3t \end{array} \right. \] Do đó, phương trình đường thẳng $\Delta$ là: \[ \Delta: \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 4 + 3t \quad (t \in \mathbb{R}) \end{array} \right. \] Vậy đáp án đúng là: A. $\Delta: \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = 4 + 3t \quad (t \in \mathbb{R}) \end{array} \right.$ Câu 43. Để xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d: 5x - 3y - 7 = 0\), ta cần dựa vào phương trình tổng quát của đường thẳng \(Ax + By + C = 0\). Trong phương trình này, vectơ pháp tuyến của đường thẳng là \(\overrightarrow{n} = (A, B)\). Trong phương trình \(5x - 3y - 7 = 0\), ta có: - \(A = 5\) - \(B = -3\) Do đó, vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow{n} = (5, -3)\). Vậy đáp án đúng là: A. \(\overrightarrow{n} = (5, -3)\) Câu 44. Phương trình đường tròn (C) có tâm $I(a; b)$ và bán kính $R$ là: B. $(C): (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2$ Lập luận từng bước: - Phương trình đường tròn có tâm $I(a; b)$ và bán kính $R$ được viết dưới dạng $(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2$. Đây là công thức chuẩn của phương trình đường tròn trong mặt phẳng tọa độ. - Các lựa chọn khác không đúng vì: - A. $(C): (x + a)^2 + (y + b)^2 = R^2$: Sai vì dấu trừ trước $a$ và $b$ đã bị thay bằng dấu cộng. - C. $(C): (x + a)^2 + (y + b)^2 = R$: Sai vì dấu trừ trước $a$ và $b$ đã bị thay bằng dấu cộng và $R^2$ đã bị thay bằng $R$. - D. $(C): (x - a)^2 + (y - b)^2 = R$: Sai vì $R^2$ đã bị thay bằng $R$. Vậy phương trình đúng là B. $(C): (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2$. Câu 45. Để xác định tâm và bán kính của đường tròn từ phương trình $(x-4)^2 + (y+2)^2 = 25$, ta thực hiện các bước sau: 1. Phương trình chuẩn của đường tròn: Phương trình chuẩn của đường tròn có tâm tại điểm $(a, b)$ và bán kính $R$ là: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2 \] 2. So sánh với phương trình đã cho: Phương trình đã cho là: \[ (x - 4)^2 + (y + 2)^2 = 25 \] Ta thấy rằng đây là dạng chuẩn của phương trình đường tròn, trong đó: - Tâm của đường tròn là $(a, b) = (4, -2)$ - Bán kính của đường tròn là $R = \sqrt{25} = 5$ 3. Kết luận: Từ các bước trên, ta xác định được tâm và bán kính của đường tròn là: - Tâm: $I(4, -2)$ - Bán kính: $R = 5$ Do đó, đáp án đúng là: C. $I(4, -2), R = 5$ Câu 46. Phương trình đường tròn có tâm \( I(a, b) \) và bán kính \( R \) có dạng: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2 \] Trong bài này, tâm \( I(2, 3) \) và bán kính \( R = 4 \). Do đó, ta thay \( a = 2 \), \( b = 3 \), và \( R = 4 \) vào phương trình trên: \[ (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 4^2 \] \[ (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 16 \] Vậy phương trình đường tròn (C) là: \[ (C): (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 16 \] Đáp án đúng là: D. \( (C): (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 16 \) Câu 47. Để tìm phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm \( I(a; b) \) tại điểm \( M(x_0; y_0) \) nằm trên đường tròn, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình đường tròn: Đường tròn tâm \( I(a; b) \) có phương trình: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2 \] Trong đó \( R \) là bán kính của đường tròn. 2. Tìm vectơ pháp tuyến: Vectơ pháp tuyến của đường tròn tại điểm \( M(x_0; y_0) \) là vectơ từ tâm \( I \) đến điểm \( M \). Do đó, vectơ pháp tuyến là: \[ \vec{n} = (x_0 - a, y_0 - b) \] 3. Lập phương trình tiếp tuyến: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm \( M(x_0; y_0) \) có dạng: \[ (x_0 - a)(x - x_0) + (y_0 - b)(y - y_0) = 0 \] 4. So sánh với các phương án đã cho: Ta thấy phương trình này tương ứng với phương án B: \[ a(x - x_0) + b(y - y_0) = 0 \] Do đó, phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm \( I(a; b) \) tại điểm \( M(x_0; y_0) \) nằm trên đường tròn là: \[ \boxed{a(x - x_0) + b(y - y_0) = 0} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Tienvuong001

25/02/2025

Suu Bé

C39:D

C40:B

C41:A

C42A

C43:B

C44:C

C45:D

C46:a(x-x0)+b(y-y0)=0

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Tienvuong001

25/02/2025

xin like ik


Câu 40:

Tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( AB \) được tính theo công thức:  

\[
M \left( \frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2} \right).
\]

Thay \( A(2,3) \) và \( B(-4,1) \) vào công thức:

\[
M \left( \frac{2 + (-4)}{2}, \frac{3 + 1}{2} \right) = M \left( \frac{-2}{2}, \frac{4}{2} \right) = M(-1,2).
\]

Vậy đáp án đúng là B. \((-1;2)\).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved