Câu 2. Các mệnh đề sau đúng hay sai? * A.Tập xác định của hàm số y = 7* là D =[0; +∞o) * B.Tập xác định của hàm số y = 10g2024 (x -4) là D =(4; too) * C.Tập giá trị của hàm số y= 2' là R *...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 04th12

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. A. Tập xác định của hàm số y = 7 là D =[0; +∞o) Để xác định tập xác định của hàm số y = 7, ta cần biết rằng 7 là hàm số mũ cơ số 7. Hàm số mũ cơ số dương luôn luôn xác định trên toàn bộ tập số thực R. Do đó, tập xác định của hàm số y = 7 là D = R. Vậy mệnh đề A là sai. B. Tập xác định của hàm số y = 10g2024 (x -4) là D =(4; +∞) Để xác định tập xác định của hàm số y = 10g2024 (x -4), ta cần biết rằng hàm số logarit cơ số dương luôn luôn xác định khi đối số lớn hơn 0. Do đó, ta có: x - 4 > 0 x > 4 Vậy tập xác định của hàm số y = 10g2024 (x -4) là D = (4; +∞). Vậy mệnh đề B là đúng. C. Tập giá trị của hàm số y= 2' là R Để xác định tập giá trị của hàm số y = 2', ta cần biết rằng hàm số mũ cơ số dương luôn luôn có giá trị dương và không bao giờ bằng 0. Do đó, tập giá trị của hàm số y = 2' là (0; +∞). Vậy mệnh đề C là sai. D. Hàm số y= log: đồng biến trên (0; +∞) Để xác định tính chất đồng biến hoặc nghịch biến của hàm số y = log:, ta cần biết rằng hàm số logarit cơ số dương luôn luôn đồng biến trên khoảng xác định của nó. Do đó, hàm số y = log: đồng biến trên (0; +∞). Vậy mệnh đề D là đúng. Kết luận: - Mệnh đề A là sai. - Mệnh đề B là đúng. - Mệnh đề C là sai. - Mệnh đề D là đúng. Câu 3. A. Phương trình 221-3 = 2^x có thể viết lại thành 2^19 = 2^x. Do đó, x = 19. Vậy mệnh đề này sai. B. Phương trình 7^(2x) = 49 có thể viết lại thành 7^(2x) = 7^2. Do đó, 2x = 2, suy ra x = 1. Phương trình này chỉ có một nghiệm duy nhất là x = 1, nên tổng tất cả các nghiệm là 1. Vậy mệnh đề này sai. C. Phương trình log_5(x) = 2 có thể viết lại thành x = 5^2. Do đó, x = 25. Vậy mệnh đề này đúng. D. Phương trình log_3(x) + log_3(x^2 - 1) = log_3(105) có thể viết lại thành log_3(x(x^2 - 1)) = log_3(105). Điều này có nghĩa là x(x^2 - 1) = 105. Ta có phương trình x^3 - x - 105 = 0. Ta thử nghiệm các giá trị x để tìm nghiệm của phương trình này: - Nếu x = 5, ta có 5^3 - 5 - 105 = 125 - 5 - 105 = 15 (không bằng 0). - Nếu x = 4, ta có 4^3 - 4 - 105 = 64 - 4 - 105 = -45 (không bằng 0). - Nếu x = 3, ta có 3^3 - 3 - 105 = 27 - 3 - 105 = -81 (không bằng 0). - Nếu x = 2, ta có 2^3 - 2 - 105 = 8 - 2 - 105 = -99 (không bằng 0). - Nếu x = 1, ta có 1^3 - 1 - 105 = 1 - 1 - 105 = -105 (không bằng 0). Ta thấy rằng phương trình x^3 - x - 105 = 0 có ít nhất một nghiệm thực. Tuy nhiên, để chắc chắn rằng phương trình này có bao nhiêu nghiệm, ta cần kiểm tra thêm các giá trị khác hoặc sử dụng phương pháp phân tích đa thức. Tuy nhiên, trong phạm vi lớp 11, chúng ta có thể kết luận rằng phương trình này có ít nhất một nghiệm thực. Do đó, số nghiệm của phương trình này có thể là 1 hoặc nhiều hơn. Vậy mệnh đề này chưa chắc chắn. Đáp án: C. Nghiệm của phương trình log_5(x) = 2 là x = 25. Câu 4. A. Đúng. Điều kiện: x - 3 > 0, suy ra x > 3. Để điểm có hoành độ nguyên thuộc đồ thị hàm số y = log3 (x - 3) và nằm phía dưới đường thẳng y = 2 thì: log3 (x - 3) < 2, suy ra x - 3 < 9, suy ra x < 12. Vậy x có thể nhận giá trị nguyên từ 4 đến 11, tổng cộng có 8 giá trị. B. Sai. Điều kiện: 15x + 2 > 0 và 13x + 8 > 0, suy ra x > -\frac{2}{15}. Bất phương trình tương đương với: Do cơ số 0.8 nhỏ hơn 1, nên ta có: Vậy tập nghiệm là . Các giá trị nguyên trong khoảng này là 0, 1, 2. Số nghiệm nguyên là 3, không phải 4. C. Sai. Bất phương trình luôn đúng với mọi x vì luôn dương. Vậy tập nghiệm là . D. Đúng. Bất phương trình có thể viết lại thành: Đặt , ta có: Giải phương trình ta được: Vậy hoặc . Vì , ta chỉ xét trường hợp . Tập nghiệm là . Vậy . Đáp án: A. Đúng, B. Sai, C. Sai, D. Đúng. Câu 5. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một để xác định phát biểu đúng. Phát biểu A: MN // (ABC) - M là trọng tâm của tam giác SAB, do đó M nằm trên đường trung tuyến từ S đến AB. - N là trọng tâm của tam giác ABC, do đó N nằm trên đường trung tuyến từ C đến AB. - Vì M và N đều nằm trên đường trung tuyến từ đỉnh S và C đến cạnh AB, nên MN song song với đường thẳng nối giữa hai điểm trung tuyến này, tức là MN // AB. - Do đó, MN // (ABC). Phát biểu A đúng. Phát biểu B: Tam giác SBC vuông tại B - Để kiểm tra xem tam giác SBC có vuông tại B hay không, ta cần biết thêm thông tin về vị trí của S và các cạnh liên quan. - Ta chưa có đủ thông tin để khẳng định rằng tam giác SBC vuông tại B. Phát biểu B chưa chắc chắn. Phát biểu C: Biết SA = a√3, AC = a, góc giữa MN và SC bằng 30° - Ta đã biết SA = a√3 và AC = a. - Để tính góc giữa MN và SC, ta cần biết thêm thông tin về vị trí của các điểm M và N cũng như chiều dài các đoạn thẳng liên quan. - Ta chưa có đủ thông tin để khẳng định rằng góc giữa MN và SC bằng 30°. Phát biểu C chưa chắc chắn. Phát biểu D: Kể AH vuông góc với SA, khi đó AH vuông góc với SC - AH vuông góc với SA, do đó AH nằm trong mặt phẳng (ABC) và vuông góc với SA. - Vì SA vuông góc với (ABC), nên mọi đường thẳng nằm trong (ABC) đều vuông góc với SA. - Do đó, AH vuông góc với SC vì SC nằm trong mặt phẳng (SBC) và cắt qua SA. Phát biểu D đúng. Kết luận: Phát biểu đúng là: - A. MN // (ABC) - D. Kể AH vuông góc với SA, khi đó AH vuông góc với SC Đáp án: A và D. Câu 6. Trước tiên, ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một để xác định tính đúng sai của chúng. A. (IJK) // (SAC) - Ta thấy I là trung điểm của AB, J là trung điểm của BC, và K là trung điểm của SB. - Vì I và J là trung điểm của AB và BC nên đoạn thẳng IJ song song với AC (theo định lý đường trung bình trong tam giác). - Mặt khác, K là trung điểm của SB, do đó IK song song với SA và JK song song với SC (theo định lý đường trung bình trong tam giác). Do đó, mặt phẳng (IJK) song song với mặt phẳng (SAC). Phát biểu này là đúng. B. BD ⊥ (SAC) - Ta biết rằng SA ⊥ (ABCD), do đó SA ⊥ BD. - Mặt khác, BD nằm trong mặt phẳng (ABCD) và AC cũng nằm trong mặt phẳng (ABCD), do đó BD ⊥ AC (vì ABCD là hình vuông). Từ hai điều trên, ta suy ra BD ⊥ (SAC). Phát biểu này là đúng. C. Góc giữa SC và BD có số đo 60° - Ta cần xác định góc giữa SC và BD. Để làm điều này, ta cần vẽ đường thẳng qua C và song song với BD, gọi là đường thẳng CE. - Góc giữa SC và BD sẽ là góc giữa SC và CE. Tuy nhiên, vì không có thông tin cụ thể về độ dài các cạnh hoặc góc cụ thể, ta không thể khẳng định rằng góc giữa SC và BD là 60°. Phát biểu này là sai. D. IK ⊥ BD - Ta đã biết IK song song với SA, và SA ⊥ (ABCD). Do đó, IK ⊥ (ABCD). - Vì BD nằm trong mặt phẳng (ABCD), ta suy ra IK ⊥ BD. Phát biểu này là đúng. Kết luận: - Phát biểu A là đúng. - Phát biểu B là đúng. - Phát biểu C là sai. - Phát biểu D là đúng. Vậy các phát biểu đúng là A, B và D. Câu 7. Tổng số viên bi trong hộp là: Số cách chọn 2 viên bi từ 14 viên bi là: a) Xác suất để cả hai viên bi lấy ra có màu xanh (sự kiện A): Số cách chọn 2 viên bi xanh từ 8 viên bi xanh là: Xác suất của sự kiện A là: b) Xác suất để có một viên bi màu xanh và một viên bi màu đỏ (sự kiện B): Số cách chọn 1 viên bi xanh từ 8 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ từ 6 viên bi đỏ là: Xác suất của sự kiện B là: c) Xác suất để cả hai viên bi lấy ra có màu đỏ (sự kiện C): Số cách chọn 2 viên bi đỏ từ 6 viên bi đỏ là: Xác suất của sự kiện C là: d) Xác suất để lấy được hai viên bi cùng màu (sự kiện D): Sự kiện D bao gồm cả hai viên bi cùng màu xanh hoặc cùng màu đỏ. Ta đã tính xác suất của cả hai trường hợp này ở trên: e) Xác suất để trong hai viên bi lấy ra có ít nhất một viên màu xanh: Sự kiện này bao gồm cả hai viên bi đều màu xanh hoặc một viên bi màu xanh và một viên bi màu đỏ. Ta đã tính xác suất của cả hai trường hợp này ở trên: Đáp số: a) b) c) d) e) Câu 8. Trước tiên, ta biết rằng A và B là hai biến cố độc lập và xung khắc. Điều này có nghĩa là nếu A xảy ra thì B không thể xảy ra và ngược lại. Do đó, xác suất của A và B cùng xảy ra là 0, tức là . Ta cũng biết rằng: , nên: Thay các giá trị đã biết vào: Từ đó, ta tính được: Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án: Đáp án A: Xác suất xảy ra B là 0,45. Đúng, vì ta đã tính được . Đáp án B: Xác suất xảy ra cả A và B là 0,157. Sai, vì do A và B xung khắc. Đáp án C: Xác suất xảy ra đúng một trong hai biến cố A hoặc B là 0,485. Ta tính xác suất xảy ra đúng một trong hai biến cố A hoặc B như sau: , nên: Đáp án này sai vì . Đáp án D: Xác suất xảy ra A và không xảy ra B là 0,195. Ta tính xác suất xảy ra A và không xảy ra B như sau: , nên: Đáp án này sai vì . Vậy đáp án đúng là: Đáp án A: Xác suất xảy ra B là 0,45.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
huongquach5

08/03/2025

Câu 6:

Do IJ // AC và IK // SA nên (IJK) // (SAC). Vậy A đúng.
Do nên nên D đúng.
Do và (IJK) // (SAC) nên nên B đúng.
Vậy C sai.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi