Câu 1. . Hàm số nào trong các hàm số sau đây là một nguyên hàm của hàm số x y e= ? A. 1 y x = . B. x y e= . C. x y e− = . D. ln y x= Câu 2. . Họ nguyên hàm của hàm số ( )2 3 2 5 = + + f x x x là A. 3 2...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của kimtuyn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta cần tìm một hàm số sao cho đạo hàm của nó bằng . Ta xét từng đáp án: A. Đạo hàm của là: Điều này không bằng . B. Đạo hàm của là: Điều này không bằng . C. Đạo hàm của là: Điều này không bằng . D. Đạo hàm của là: Điều này không bằng . Như vậy, tất cả các đáp án trên đều không phải là nguyên hàm của hàm số . Tuy nhiên, nếu chúng ta nhớ lại rằng nguyên hàm của , thì không có đáp án nào trong các lựa chọn đã cho đúng. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Câu 2. Để tìm họ nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng hạng tử của nó. Bước 1: Tính nguyên hàm của : Bước 2: Tính nguyên hàm của : Bước 3: Tính nguyên hàm của : Bước 4: Cộng tất cả các kết quả trên lại và thêm hằng số : Vậy họ nguyên hàm của hàm số là: Do đó, đáp án đúng là: C. Câu 3. Để xác định mệnh đề sai trong các mệnh đề về tính chất của tích phân, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một. A. ( ) ( ) ( ) ( ) f x g x dx f x dx g x dx− = −       . - Đây là tính chất của tích phân liên quan đến phép trừ. Tính chất này đúng vì tích phân của hiệu của hai hàm số bằng hiệu của tích phân của mỗi hàm số. B. ( ) ( ) ( ) ( ) f x g x dx f x dx g x dx + = +       . - Đây là tính chất của tích phân liên quan đến phép cộng. Tính chất này cũng đúng vì tích phân của tổng của hai hàm số bằng tổng của tích phân của mỗi hàm số. C. ( ) ( ) kf x dx k f x dx=   với mọi hằng số   \ 0 k R  . - Đây là tính chất của tích phân liên quan đến hằng số. Tính chất này đúng vì tích phân của một hàm số nhân với một hằng số bằng hằng số đó nhân với tích phân của hàm số. D. ( ) ( ) ( ) ( ). . f x g x dx f x dx g x dx=   . - Đây là tính chất của tích phân liên quan đến tích của hai hàm số. Tính chất này sai vì tích phân của tích của hai hàm số không bằng tích của tích phân của mỗi hàm số. Do đó, mệnh đề sai là: D. ( ) ( ) ( ) ( ). . f x g x dx f x dx g x dx=   . Đáp án: D. Câu 4. Phương pháp giải: - Kiểm tra từng phát biểu để xác định phát biểu sai. - Áp dụng công thức tính nguyên hàm và tính chất của tích phân. Lời giải chi tiết: A. ( ) ( ) ( ) ( ) F a F b G a G b− = − - Đây là phát biểu đúng vì hai nguyên hàm của cùng một hàm số chỉ khác nhau một hằng số. Do đó, hiệu giữa giá trị của chúng tại hai điểm bất kỳ sẽ bằng nhau. B. ( ) ( ) ( ) b a f x dx F b F a= −  - Đây là phát biểu đúng theo công thức tính nguyên hàm. C. ( ) ( ) ( ) b a f x dx f b f a= −  - Phát biểu này sai vì tích phân của hàm số ( ) f x từ a đến b không phải là hiệu giữa giá trị của hàm số tại hai điểm b và a. Tích phân là diện tích dưới đồ thị của hàm số từ a đến b. D. ( ) ( ) ( ) b a f x dx G b G a= −  - Đây là phát biểu đúng theo công thức tính nguyên hàm. Kết luận: Phát biểu sai là C. Câu 5. Để tính tích phân , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn biểu thức trong tích phân: Bước 2: Tính tích phân từng phần: Bước 3: Tính từng tích phân riêng lẻ: Bước 4: Kết hợp kết quả: Vậy đáp án đúng là: A. Đáp án: A. Câu 6. Ta có: ( )4 4 2 2 2 d d d f x x F x x F x x  = =     ( ) ( )4 2 F x F x=  ( ) ( )4 2 F F=  12 6 6=  = Vậy đáp án đúng là D. 6− . Câu 7. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp thay đổi biến trong tích phân. Bước 1: Xác định tích phân ban đầu Bước 2: Xét tích phân cần tính Bước 3: Tách tích phân thành hai phần Bước 4: Thay giá trị tích phân ban đầu vào Bước 5: Tính tích phân của Bước 6: Cộng các kết quả lại Vậy đáp án đúng là: B. 10. Câu 8. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng , ta sử dụng công thức tích phân. Công thức tích phân để tính diện tích là: Trong đó: - là hàm số đã cho. - là cận dưới và cận trên của đoạn trên trục hoành. Do đó, đáp án đúng là: Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, chúng ta thấy rằng: A. B. C. D. Trong các lựa chọn này, chỉ có lựa chọn A và B là giống nhau và đúng với công thức tích phân cơ bản. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đúng đắn của diện tích, ta cần lấy giá trị tuyệt đối của tích phân. Do đó, lựa chọn đúng là: Nhưng trong các lựa chọn đã cho, chỉ có lựa chọn A và B là đúng với công thức tích phân cơ bản. Vì vậy, đáp án đúng là: Đáp án: A. Câu 9. Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường , , , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng tích phân: - Các đường giới hạn hình phẳng là , , . - Ta thấy rằng hình phẳng nằm giữa hai đường thẳng . 2. Tìm diện tích bằng cách tính tích phân: - Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường này có thể được tính bằng cách lấy tích phân của hiệu giữa hàm số trên và hàm số dưới trong khoảng từ 0 đến 1. - Hàm số trên là và hàm số dưới là . 3. Viết công thức tích phân: - Diện tích S sẽ là: Do đó, đáp án đúng là: D. Lập luận từng bước: - Xác định khoảng tích phân từ 0 đến 1. - Tính diện tích bằng cách lấy tích phân của hiệu giữa hàm số trên và hàm số dưới. - Viết công thức tích phân đúng là . Đáp án: D. Câu 10. Để xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng , ta cần dựa vào phương trình của mặt phẳng. Phương trình của mặt phẳng được cho là: Phương trình này có dạng tổng quát , trong đó , , và là các hệ số của , , và tương ứng. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng sẽ có dạng . Trong phương trình : - - - Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Bây giờ, ta so sánh với các lựa chọn đã cho: A. B. C. D. Ta thấy rằng vectơ khớp với lựa chọn D. Vậy đáp án đúng là: D. Câu 11. Phương trình mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến có dạng: Trong bài này, điểm và vectơ pháp tuyến . Thay vào phương trình mặt phẳng: Rút gọn phương trình: Do đó, phương trình mặt phẳng là: So sánh với các phương án đã cho: A. B. C. D. Phương án đúng là: C. Đáp án: C. Câu 12. Để tìm phương trình của mặt phẳng đi qua điểm và song song với mặt phẳng , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng : Mặt phẳng có phương trình . Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là . 2. Mặt phẳng song song với : Vì mặt phẳng cần tìm song song với , nên vectơ pháp tuyến của nó cũng sẽ là . 3. Lập phương trình mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến : Phương trình mặt phẳng có dạng . 4. Rút gọn phương trình: 5. Kiểm tra đáp án: Ta thấy rằng phương trình không nằm trong các lựa chọn đã cho. Do đó, ta cần kiểm tra lại các phương án đã cho để xem có phương án nào đúng không. Các phương án đã cho là: A. B. C. D. Ta thấy rằng phương án D gần đúng nhất với phương trình , nhưng có thể có lỗi đánh máy ở đây. Tuy nhiên, nếu ta giả sử rằng phương án D là , thì phương án này sẽ đúng. Vậy phương trình của mặt phẳng đi qua điểm và song song với mặt phẳng là: Câu 1: a) Đúng vì ( ) d d d f x x g x x h x x = +   . b) Sai vì sin d cos x x x C = − + . c) Đúng vì ( ) d d f x x f x x =  . d) Đúng vì ( ) d d f x x f x x =   nên ta có: 3 4 Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 2: a) Ta thấy ( ) 2 3 0 P x y z + + − = có vectơ pháp tuyến là ( ) 2;3;1 n = r . Mặt khác, ( ) 1;2;1 n = r suy ra ( ) 1;2;1 n = r không là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( ) P . Vậy mệnh đề này sai. b) Thay tọa độ điểm ( ) 2;1; 1 A− vào phương trình mặt phẳng ( ) 2 3 0 P x y z + + − = ta được ( ) 2 2 3 1 1 0 × + × + − = . Vậy điểm ( ) A P  . Mệnh đề này đúng. c) Ta có ( ) 1;1;2 AB =− uur , ( ) 1;0;5 AC =− uur . Mặt phẳng đi qua ba điểm , , A B C nhận vectơ ( ) 5; 3;1 mur làm vectơ pháp tuyến. Vậy mệnh đề này đúng. d) Ta có ( ) 2;3;1 n = r là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( ) P . Mặt phẳng ( ) ABC nhận vectơ ( ) 5; 3;1 mur làm vectơ pháp tuyến. Gọi ( ) , 0;90 n m      r r là góc giữa hai mặt phẳng ( ) ABC và mặt phẳng ( ) P thì cos n m n m r r r r  = . Suy ra 10 10 35 35 2 35 2 35 cos 2 35 35 × + − + = = =− + × +  . Vậy góc giữa hai mặt phẳng ( ) ABC và mặt phẳng ( ) P không bằng 60 . Mệnh đề này sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi