giải hộ mình v

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hung do
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu được tính theo công thức: \[ S = 4 \pi r^2 \] Trong đó: - \( r \) là bán kính của quả bóng. Bán kính của quả bóng là 5 cm, do đó ta thay giá trị này vào công thức: \[ S = 4 \pi (5)^2 \] \[ S = 4 \pi \times 25 \] \[ S = 100 \pi \, \text{cm}^2 \] Vậy diện tích bề mặt của quả bóng hình cầu là \( 100 \pi \, \text{cm}^2 \). Đáp án đúng là: D. \( 100 \pi \, \text{cm}^2 \). Bài 1 a) Rút gọn biểu thức \( A = \sqrt{24} - \sqrt{54} + \frac{\sqrt{60}}{\sqrt{10}} \) - Ta rút gọn từng phần của biểu thức: \[ \sqrt{24} = \sqrt{4 \times 6} = \sqrt{4} \times \sqrt{6} = 2\sqrt{6} \] \[ \sqrt{54} = \sqrt{9 \times 6} = \sqrt{9} \times \sqrt{6} = 3\sqrt{6} \] \[ \frac{\sqrt{60}}{\sqrt{10}} = \sqrt{\frac{60}{10}} = \sqrt{6} \] - Thay vào biểu thức ban đầu: \[ A = 2\sqrt{6} - 3\sqrt{6} + \sqrt{6} \] - Kết hợp các hạng tử: \[ A = (2 - 3 + 1)\sqrt{6} = 0 \] Vậy \( A = 0 \). b) Vẽ đồ thị (P) của hàm số \( y = x^2 \): - Lập bảng giá trị: | x | y | |---|---| | -2 | 4 | | -1 | 1 | | 0 | 0 | | 1 | 1 | | 2 | 4 | - Vẽ các điểm trên hệ trục tọa độ Oxy với các giá trị từ bảng trên. - Kết nối các điểm này để tạo thành đồ thị của hàm số \( y = x^2 \). Đồ thị của hàm số \( y = x^2 \) là một parabol mở rộng lên trên, đỉnh ở gốc tọa độ (0,0). Bài 2 a) Giải phương trình: $x^2 + 3x - 4 = 0.$ Phương pháp giải: - Ta sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình bậc hai. Bước 1: Tìm hai số có tổng là 3 và tích là -4. Ta thấy hai số đó là 4 và -1. Bước 2: Viết phương trình dưới dạng tích: \[ x^2 + 3x - 4 = (x + 4)(x - 1) = 0 \] Bước 3: Giải phương trình tích bằng cách đặt mỗi nhân tử bằng 0: \[ x + 4 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 1 = 0 \] \[ x = -4 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \] Vậy nghiệm của phương trình là: $x = -4$ hoặc $x = 1$. b) Cho phương trình: $x^2 + 2x - m = 0$. Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1$ và $x_2$ thỏa mãn: $x^2_1 + x^2_2 = 1$. Phương pháp giải: - Ta sử dụng hệ thức Viète và điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Bước 1: Áp dụng hệ thức Viète: \[ x_1 + x_2 = -2 \] \[ x_1 \cdot x_2 = -m \] Bước 2: Ta biết rằng: \[ x^2_1 + x^2_2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1 \cdot x_2 \] Thay vào ta có: \[ 1 = (-2)^2 - 2(-m) \] \[ 1 = 4 + 2m \] \[ 2m = 1 - 4 \] \[ 2m = -3 \] \[ m = -\frac{3}{2} \] Bước 3: Kiểm tra điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ \Delta = b^2 - 4ac = 2^2 - 4(1)(-m) = 4 + 4m \] \[ \Delta > 0 \] \[ 4 + 4m > 0 \] \[ 4m > -4 \] \[ m > -1 \] Vì $m = -\frac{3}{2}$ không thỏa mãn điều kiện $m > -1$, nên phương trình không có giá trị của m thỏa mãn yêu cầu đề bài. Vậy không có giá trị của m thỏa mãn yêu cầu đề bài. Bài 3 a) Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất là x và y (m, x > 0, y > 0). Theo đề bài ta có: x – y = 7 x^2 + y^2 = 13^2 Giải hệ phương trình trên ta được x = 12, y = 5. Vậy chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó là 12 m và 5 m. b) Gọi các bạn học sinh là A, B, C, D. Các bạn này thích môn học Toán, Văn, Anh, Hóa lần lượt. Không gian mẫu của phép thử là: {(A, B), (A, C), (A, D), (B, A), (B, C), (B, D), (C, A), (C, B), (C, D), (D, A), (D, B), (D, C)}. Số trường hợp có thể xảy ra là 12. Trường hợp gọi được hai bạn thuộc môn học tự nhiên là: {(A, B), (A, C), (A, D), (B, A), (B, C), (B, D), (C, A), (C, B), (C, D), (D, A), (D, B), (D, C)}. Số trường hợp có thể xảy ra là 6. Vậy xác suất để gọi được hai bạn thuộc môn học tự nhiên là $\frac{6}{12} = \frac{1}{2}$. Bài 4 a) Ta có $\widehat{BDC}=\widehat{BEC}=90^0$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) $\Rightarrow \widehat{BDE}+\widehat{ECD}=90^0$ (tổng hai góc kề bù) Mà $\widehat{AED}=90^0$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) $\Rightarrow \widehat{AED}+\widehat{ECD}=90^0$ $\Rightarrow \widehat{AED}+\widehat{ECD}=180^0$ $\Rightarrow$ Tứ giác ADHE nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 180^0) Tâm I của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADHE là trung điểm của AE. b) Ta có $\widehat{HBD}=\widehat{HCE}$ (cùng bù với $\widehat{DBE}$) $\widehat{HDB}=\widehat{HEC}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung HB) $\Rightarrow \Delta HBD \sim \Delta HCE$ (g-g) $\Rightarrow \frac{HB}{HC}=\frac{HD}{HE}$ $\Rightarrow HB.HE=HD.HC$ c) Ta có $\widehat{MCO}=\widehat{MOC}$ (góc giữa tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp cùng chắn một cung) $\Rightarrow OM=CM$ (đường kính ứng với góc ở đáy) Ta có $\widehat{MCO}=\widehat{MOC}=\widehat{CAE}$ (góc giữa tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp cùng chắn một cung) $\Rightarrow OM//AE$ $\Rightarrow \frac{OB}{OM}=\frac{BC}{AE}$ (hai tam giác có một cạnh của tam giác này song song với một cạnh của tam giác kia và cắt hai cạnh còn lại) Mà $\widehat{BAC}=90^0$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) $\Rightarrow \Delta ABC$ vuông tại A $\Rightarrow BC^2=AB^2+AC^2$ (định lý Pi-ta-go) $\Rightarrow BC^2=(AB-AC)^2+2AB.AC$ (cùng bớt đi $2AB.AC)$ $\Rightarrow BC^2=(AB-AC)^2+4.S_{ABC}$ $\Rightarrow BC^2=(AB-AC)^2+4.\frac{AB.AC}{2}$ $\Rightarrow BC^2=(AB-AC)^2+(AB+AC)^2-(AB-AC)^2$ (cùng bớt đi $(AB-AC)^2)$ $\Rightarrow BC^2=(AB+AC)^2$ $\Rightarrow BC=AB+AC$ (vì $AB>0, AC>0)$ $\Rightarrow \frac{BC}{AE}=\frac{AB+AC}{AE}=\frac{AB+AC}{2AI}=\frac{AB+AC}{AI}=\frac{AB}{AI}+\frac{AC}{AI}=2+2=4$ (giao điểm của đường trung tuyến với đường cao trong tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền) $\Rightarrow \frac{OB}{OM}=4$ Bài 5 a) Bước 1: Tính bán kính của bể chứa hình cầu. Bán kính \( r = \frac{6}{2} = 3 \) m Bước 2: Áp dụng công thức tính thể tích của hình cầu \( V = \frac{4}{3} \pi r^3 \) Thay \( r = 3 \) vào công thức: \[ V = \frac{4}{3} \pi (3)^3 = \frac{4}{3} \pi \times 27 = 36 \pi \] Bước 3: Tính thể tích của tháp nước. \[ V = 36 \pi \approx 36 \times 3,14 = 113,04 \text{ m}^3 \] b) Bước 1: Chuyển đổi thể tích từ mét khối sang lít (1 m³ = 1000 l). \[ 113,04 \text{ m}^3 = 113,04 \times 1000 = 113040 \text{ l} \] Bước 2: Tính lượng nước mỗi người dùng trong một ngày. Lượng nước mỗi người dùng trong 5 ngày: \[ \frac{113040 \text{ l}}{1304 \text{ người}} = 86,7 \text{ l/người} \] Lượng nước mỗi người dùng trong một ngày: \[ \frac{86,7 \text{ l/người}}{5 \text{ ngày}} = 17,34 \text{ l/người/ngày} \] Đáp số: a) Thể tích của tháp nước là 113,04 m³. b) Mức bình quân mỗi người dùng 17,34 lít nước trong một ngày.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Thể tích bể nước hình cầu là :

Vn ước =16πd3=16π.63=36π=113,04m3V_{n \text { ước }}=\frac{1}{6} \pi d^3=\frac{1}{6} \pi .6^3=36 \pi=113,04\left(m^3\right)


Trong 1 ngày khu dân cư cần cấp :

V1 ngà y=113,045=22,608 m3V_{1 \text { ngà } y}=\frac{113,04}{5}=22,608\left(\mathrm{~m}^3\right)


Trung bình 1 ngày mỗi người dùng :

V1 người =22,6081304=0,0173m3=17,3(l)V_{1 \text { người }}=\frac{22,608}{1304}=0,0173\left(m^3\right)=17,3(l)
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved