giúp với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của D.Hang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để tìm tọa độ trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( AB \), ta sử dụng công thức tính tọa độ trung điểm của hai điểm \( A(x_1, y_1) \) và \( B(x_2, y_2) \): \[ I\left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}\right) \] Trong đó: - \( A(2, 3) \) có \( x_1 = 2 \) và \( y_1 = 3 \) - \( B(4, 7) \) có \( x_2 = 4 \) và \( y_2 = 7 \) Áp dụng công thức trên, ta có: \[ I\left(\frac{2 + 4}{2}, \frac{3 + 7}{2}\right) \] Tính toán từng phần: \[ \frac{2 + 4}{2} = \frac{6}{2} = 3 \] \[ \frac{3 + 7}{2} = \frac{10}{2} = 5 \] Vậy tọa độ trung điểm \( I \) là: \[ I(3, 5) \] Do đó, đáp án đúng là: D. \( I(3, 5) \) Câu 12. Để tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành, ta cần sử dụng tính chất của hình bình hành: hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo. Bước 1: Tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AC. Trung điểm của đoạn thẳng AC là: \[ M = \left( \frac{-3 + 5}{2}, \frac{1 + 3}{2} \right) = \left( \frac{2}{2}, \frac{4}{2} \right) = (1, 2) \] Bước 2: Vì M cũng là trung điểm của đoạn thẳng BD, ta có thể viết phương trình trung điểm của BD: \[ M = \left( \frac{x_B + x_D}{2}, \frac{y_B + y_D}{2} \right) \] Thay tọa độ của B và M vào: \[ (1, 2) = \left( \frac{1 + x_D}{2}, \frac{4 + y_D}{2} \right) \] Bước 3: Giải hệ phương trình để tìm tọa độ của D. \[ 1 = \frac{1 + x_D}{2} \Rightarrow 2 = 1 + x_D \Rightarrow x_D = 1 \] \[ 2 = \frac{4 + y_D}{2} \Rightarrow 4 = 4 + y_D \Rightarrow y_D = 0 \] Vậy tọa độ của điểm D là: \[ D(1, 0) \] Đáp án đúng là: C. \( D(1, 0) \) Câu 1. Để giải quyết các mệnh đề trên, ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề dựa trên tính chất của hàm số bậc hai và phương pháp giải bất phương trình bậc hai. Hàm số đã cho là $y = f(x) = x^2 + 5x - 6$. a) Bất phương trình $x^2 + 5x - 6 \leq 0$ có tập nghiệm $S = [-6; 1]$. Phương pháp giải: - Tìm nghiệm của phương trình $x^2 + 5x - 6 = 0$. - Xác định dấu của biểu thức $x^2 + 5x - 6$ trên các khoảng xác định bởi các nghiệm. Giải chi tiết: - Phương trình $x^2 + 5x - 6 = 0$ có các nghiệm là $x = -6$ và $x = 1$. - Biểu thức $x^2 + 5x - 6$ có dạng $(x + 6)(x - 1)$. Ta vẽ bảng xét dấu: | | $x < -6$ | $x = -6$ | $-6 < x < 1$ | $x = 1$ | $x > 1$ | |---|----------|----------|--------------|---------|---------| | $x + 6$ | - | 0 | + | + | + | | $x - 1$ | - | - | - | 0 | + | | $(x + 6)(x - 1)$ | + | 0 | - | 0 | + | Từ bảng xét dấu, ta thấy $x^2 + 5x - 6 \leq 0$ khi $-6 \leq x \leq 1$. Vậy tập nghiệm của bất phương trình $x^2 + 5x - 6 \leq 0$ là $S = [-6; 1]$. Mệnh đề này là đúng. b) $f(x) < 0 \Leftrightarrow x \in (-6; 1)$. Phương pháp giải: - Dựa vào kết quả từ phần a), ta biết rằng $x^2 + 5x - 6 < 0$ khi $-6 < x < 1$. Vậy $f(x) < 0 \Leftrightarrow x \in (-6; 1)$. Mệnh đề này là đúng. c) Tập nghiệm của bất phương trình $x^2 + 5x - 6 \geq 0$ là $S = (-\infty; -1] \cup [6; +\infty)$. Phương pháp giải: - Dựa vào kết quả từ phần a), ta biết rằng $x^2 + 5x - 6 \geq 0$ khi $x \leq -6$ hoặc $x \geq 1$. Vậy tập nghiệm của bất phương trình $x^2 + 5x - 6 \geq 0$ là $S = (-\infty; -6] \cup [1; +\infty)$. Mệnh đề này là sai vì tập nghiệm đúng là $S = (-\infty; -6] \cup [1; +\infty)$. d) $f(x) > 0 \Leftrightarrow x \in (-6; 1)$. Phương pháp giải: - Dựa vào kết quả từ phần a), ta biết rằng $x^2 + 5x - 6 > 0$ khi $x < -6$ hoặc $x > 1$. Vậy $f(x) > 0 \Leftrightarrow x \in (-\infty; -6) \cup (1; +\infty)$. Mệnh đề này là sai vì tập nghiệm đúng là $x \in (-\infty; -6) \cup (1; +\infty)$. Kết luận: - Mệnh đề a) là đúng. - Mệnh đề b) là đúng. - Mệnh đề c) là sai. - Mệnh đề d) là sai. Câu 2. a) Ta có $\overrightarrow{AB}=(-4;1)$ và $\overrightarrow{AC}=(4;-1).$ $\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=(-4)\times 4+1\times (-1)=-17.$ Vậy mệnh đề này sai. b) Ta có $\overrightarrow{AB}=(-4;1)$ và $\overrightarrow{AC}=(4;-1).$ $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=(-4+4;1-1)=(0;0).$ Vậy mệnh đề này sai. c) Ta có $\overrightarrow{AB}=(-4;1).$ Vậy mệnh đề này đúng. d) Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng BC là $I(\frac{-3+5}{2};\frac{5+3}{2})=(1;4).$ Vậy mệnh đề này đúng. Câu 1. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow d$, ta thực hiện phép nhân và cộng các vectơ theo công thức đã cho. \begin{align} \overrightarrow d &= 2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b + 5\overrightarrow c \\ &= 2(-2;0) - 3(1;\frac{2}{3}) + 5(4;-6) \\ &= (-4;0) - (3;2) + (20;-30) \\ &= (-4 - 3 + 20; 0 - 2 - 30) \\ &= (13; -32) \end{align} Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow d$ là $(13; -32)$, suy ra $m = 13$ và $n = -32$. Giá trị của biểu thức $P = m + n$ là: \[ P = 13 + (-32) = -19 \] Đáp số: $P = -19$. Câu 2. Câu 1: Điều kiện: $2x^2 + 3x + 1 \geq 0$ và $x^2 + 4x + 3 \geq 0$. $\sqrt{2x^2 + 3x + 1} = \sqrt{x^2 + 4x + 3}$ $\Rightarrow 2x^2 + 3x + 1 = x^2 + 4x + 3$ $x^2 - x - 2 = 0$ $(x - 2)(x + 1) = 0$ $x = 2$ hoặc $x = -1$ Vậy phương trình có hai nghiệm $x = 2$ và $x = -1$. Do đó, $P = a + b = 2 + (-1) = 1$. Câu 2: Điều kiện: $2x - 3 \geq 0 \Rightarrow x \geq \frac{3}{2}$. $\sqrt{2x - 3} = x - 3$ $\Rightarrow 2x - 3 = (x - 3)^2$ $2x - 3 = x^2 - 6x + 9$ $x^2 - 8x + 12 = 0$ $(x - 2)(x - 6) = 0$ $x = 2$ hoặc $x = 6$ Kiểm tra điều kiện: - Với $x = 2$: $2 \geq \frac{3}{2}$ (thỏa mãn) - Với $x = 6$: $6 \geq \frac{3}{2}$ (thỏa mãn) Vậy phương trình có hai nghiệm $x = 2$ và $x = 6$. Câu 3: Tính khoảng cách giữa các đỉnh: - $AB = \sqrt{(2 - (-1))^2 + (1 - 1)^2} = \sqrt{3^2} = 3$ - $BC = \sqrt{(2 - (-1))^2 + (1 - (-3))^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = 5$ - $CA = \sqrt{((-1) - (-1))^2 + ((-3) - 1)^2} = \sqrt{0 + (-4)^2} = 4$ Chu vi tam giác ABC là: $P = AB + BC + CA = 3 + 5 + 4 = 12$ Đáp số: - Câu 1: $P = 1$ - Câu 2: $x = 2$ hoặc $x = 6$ - Câu 3: Chu vi tam giác ABC là 12.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
khanhhoang164

18/03/2025

Câu 11:
Tọa độ trung điểm $I$ của đoạn thẳng $AB$ với $A(x_A; y_A), B(x_B; y_B)$ là:


$I(\frac{x_A+x_B}{2}; \frac{y_A+y_B}{2})$

 

Vậy tọa độ trung điểm $I$ của đoạn thẳng $AB$ với $A(2;3), B(4;7)$ là:


$I(\frac{2+4}{2}; \frac{3+7}{2}) = I(\frac{6}{2}; \frac{10}{2}) = I(3;5)$

 

Vậy chọn D.

 

Câu 12:
Để ABCD là hình bình hành thì $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}$.

 

$\overrightarrow{AB} = (1-(-3); 4-1) = (4; 3)$


Gọi $D(x;y)$ thì $\overrightarrow{DC} = (5-x; 3-y)$


$\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \Leftrightarrow \begin{cases} 5-x=4 \\ 3-y=3 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} x=1 \\ y=0 \end{cases}$

 

Vậy $D(1;0)$ chọn C

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved