Câu 3.
Để tính quãng đường chạy bộ trung bình từ mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính trung điểm của mỗi khoảng quãng đường.
2. Nhân trung điểm của mỗi khoảng với số ngày tương ứng.
3. Tính tổng của các kết quả nhân ở bước 2.
4. Chia tổng này cho tổng số ngày.
Bước 1: Tính trung điểm của mỗi khoảng quãng đường
- Trung điểm của [1; 2) là $\frac{1 + 2}{2} = 1,5$ km
- Trung điểm của [2; 3) là $\frac{2 + 3}{2} = 2,5$ km
- Trung điểm của [3; 4) là $\frac{3 + 4}{2} = 3,5$ km
- Trung điểm của [4; 5) là $\frac{4 + 5}{2} = 4,5$ km
- Trung điểm của [5; 6) là $\frac{5 + 6}{2} = 5,5$ km
- Trung điểm của [6; 7) là $\frac{6 + 7}{2} = 6,5$ km
Bước 2: Nhân trung điểm của mỗi khoảng với số ngày tương ứng
- 1,5 × 4 = 6
- 2,5 × 4 = 10
- 3,5 × 8 = 28
- 4,5 × 2 = 9
- 5,5 × 2 = 11
- 6,5 × 5 = 32,5
Bước 3: Tính tổng của các kết quả nhân ở bước 2
6 + 10 + 28 + 9 + 11 + 32,5 = 96,5
Bước 4: Chia tổng này cho tổng số ngày
Tổng số ngày là 4 + 4 + 8 + 2 + 2 + 5 = 25
Quãng đường chạy bộ trung bình là $\frac{96,5}{25} = 3,86$ km
Vậy quãng đường chạy bộ trung bình từ mẫu số liệu ghép nhóm trên là 3,86 km.
Đáp án đúng là: C. 3,86.
Câu 4.
Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để tìm khẳng định đúng.
A. $(cd)^\beta = c^{d^\beta}$
- Ta thấy rằng $(cd)^\beta$ theo quy tắc luỹ thừa của một tích sẽ là $c^\beta d^\beta$.
- Do đó, $(cd)^\beta = c^\beta d^\beta$, không phải là $c^{d^\beta}$.
- Vậy khẳng định A sai.
B. $(c + d)^\beta = c^\beta + d^\beta$
- Ta thấy rằng $(c + d)^\beta$ không thể đơn giản hóa thành $c^\beta + d^\beta$ trừ khi $\beta = 1$.
- Do đó, khẳng định B sai.
C. $c^{\beta + \gamma} = c^\beta + c^\gamma$
- Ta thấy rằng $c^{\beta + \gamma}$ theo quy tắc luỹ thừa của một lũy thừa sẽ là $c^\beta \cdot c^\gamma$.
- Do đó, $c^{\beta + \gamma} = c^\beta \cdot c^\gamma$, không phải là $c^\beta + c^\gamma$.
- Vậy khẳng định C sai.
D. $c^\beta \cdot c^\gamma = c^{\beta + \gamma}$
- Ta thấy rằng $c^\beta \cdot c^\gamma$ theo quy tắc luỹ thừa của một lũy thừa sẽ là $c^{\beta + \gamma}$.
- Do đó, $c^\beta \cdot c^\gamma = c^{\beta + \gamma}$.
- Vậy khẳng định D đúng.
Kết luận: Khẳng định đúng là D. $c^\beta \cdot c^\gamma = c^{\beta + \gamma}$.
Câu 5.
Để rút gọn biểu thức \( P = x^{\frac{1}{3}} \cdot x^{\frac{5}{6}} \) với \( x > 0 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Áp dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ sở:
\[ x^a \cdot x^b = x^{a + b} \]
Bước 2: Tính tổng của các số mũ:
\[ \frac{1}{3} + \frac{5}{6} \]
Để cộng hai phân số này, ta quy đồng mẫu số:
\[ \frac{1}{3} = \frac{2}{6} \]
\[ \frac{1}{3} + \frac{5}{6} = \frac{2}{6} + \frac{5}{6} = \frac{7}{6} \]
Bước 3: Thay kết quả vào biểu thức ban đầu:
\[ P = x^{\frac{1}{3}} \cdot x^{\frac{5}{6}} = x^{\frac{7}{6}} \]
Vậy biểu thức đã rút gọn là:
\[ P = x^{\frac{7}{6}} \]
Do đó, đáp án đúng là:
C. \( x^{\frac{7}{6}} \)
Câu 6.
Ta có:
\[ P = \sqrt[3]{y^{20}} \]
Áp dụng công thức căn bậc ba của lũy thừa:
\[ \sqrt[3]{y^{20}} = y^{\frac{20}{3}} \]
Do đó, khẳng định đúng là:
D. \( P = y^{\frac{20}{3}} \)
Đáp án: D. \( P = y^{\frac{20}{3}} \)
Câu 7.
Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề để tìm ra mệnh đề đúng.
A. $\log_a a^8 = 8$
Theo công thức tính logarit cơ bản $\log_a a^x = x$, ta có:
$\log_a a^8 = 8$.
Vậy mệnh đề A là đúng.
B. $\log_a a^8 = -\frac{1}{8}$
Theo công thức $\log_a a^x = x$, ta có:
$\log_a a^8 = 8$, không phải là $-\frac{1}{8}$.
Vậy mệnh đề B là sai.
C. $\log_a a^8 = -8$
Theo công thức $\log_a a^x = x$, ta có:
$\log_a a^8 = 8$, không phải là $-8$.
Vậy mệnh đề C là sai.
D. $\log_a a^8 = \frac{1}{8}$
Theo công thức $\log_a a^x = x$, ta có:
$\log_a a^8 = 8$, không phải là $\frac{1}{8}$.
Vậy mệnh đề D là sai.
Kết luận: Mệnh đề đúng là A. $\log_a a^8 = 8$.