Cưuusuuuuuuuuuuuu

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Oanh Cà Thị Kiều Oanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. Để tính khoảng cách từ điểm \( A(1;2) \) đến đường thẳng \( \Delta: 3x + 4y - 12 = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Công thức khoảng cách từ điểm \( M(x_1, y_1) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_1 + by_1 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Trong đó: - \( (x_1, y_1) \) là tọa độ của điểm \( A \), tức là \( (1, 2) \). - \( a = 3 \), \( b = 4 \), và \( c = -12 \). Áp dụng công thức: \[ d = \frac{|3 \cdot 1 + 4 \cdot 2 - 12|}{\sqrt{3^2 + 4^2}} \] \[ d = \frac{|3 + 8 - 12|}{\sqrt{9 + 16}} \] \[ d = \frac{|-1|}{\sqrt{25}} \] \[ d = \frac{1}{5} \] \[ d = 0.2 \] Vậy khoảng cách từ điểm \( A(1;2) \) đến đường thẳng \( \Delta: 3x + 4y - 12 = 0 \) là 0.2 (đơn vị). Câu 1. Để tìm các giá trị nguyên dương của \( x \) sao cho \( f(x) < 0 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nghiệm của phương trình \( f(x) = 0 \): \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] Ta giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 1 \), \( b = -4 \), và \( c = 3 \): \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3}}{2 \cdot 1} = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 12}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{4}}{2} = \frac{4 \pm 2}{2} \] Do đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{4 + 2}{2} = 3 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{4 - 2}{2} = 1 \] 2. Xác định khoảng giá trị của \( x \) sao cho \( f(x) < 0 \): Ta vẽ đồ thị của hàm số \( f(x) = x^2 - 4x + 3 \). Đây là một parabol mở lên (vì hệ số \( a = 1 > 0 \)) và có đỉnh ở giữa hai nghiệm \( x = 1 \) và \( x = 3 \). Do đó, \( f(x) < 0 \) trong khoảng giữa hai nghiệm: \[ 1 < x < 3 \] 3. Tìm các giá trị nguyên dương của \( x \) trong khoảng \( 1 < x < 3 \): Các giá trị nguyên dương nằm trong khoảng này là: \[ x = 2 \] Vậy, giá trị nguyên dương của \( x \) để \( f(x) < 0 \) là \( x = 2 \). Đáp số: \( x = 2 \) Câu 2. Để giải phương trình $\sqrt{5x^2-13x+17}=x-4$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình có căn thức ở vế trái, do đó: \[ 5x^2 - 13x + 17 \geq 0 \] và \[ x - 4 \geq 0 \] Từ điều kiện thứ hai, ta có: \[ x \geq 4 \] Bước 2: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn thức \[ (\sqrt{5x^2-13x+17})^2 = (x-4)^2 \] \[ 5x^2 - 13x + 17 = x^2 - 8x + 16 \] Bước 3: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế và giản ước \[ 5x^2 - 13x + 17 - x^2 + 8x - 16 = 0 \] \[ 4x^2 - 5x + 1 = 0 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai Ta sử dụng công thức giải phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó, \(a = 4\), \(b = -5\), \(c = 1\). Tính delta: \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4 \cdot 4 \cdot 1 = 25 - 16 = 9 \] Các nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{-(-5) + \sqrt{9}}{2 \cdot 4} = \frac{5 + 3}{8} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-(-5) - \sqrt{9}}{2 \cdot 4} = \frac{5 - 3}{8} = \frac{1}{4} \] Bước 5: Kiểm tra điều kiện xác định Theo điều kiện xác định \(x \geq 4\), ta thấy rằng cả hai nghiệm \(x_1 = 1\) và \(x_2 = \frac{1}{4}\) đều không thỏa mãn điều kiện này. Do đó, phương trình đã cho không có nghiệm. Kết luận: Phương trình $\sqrt{5x^2-13x+17}=x-4$ không có nghiệm. Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ giao điểm A của tia Oy và đường tròn (C). 2. Xác định tâm và bán kính của đường tròn (C'). Bước 1: Tìm tọa độ giao điểm A của tia Oy và đường tròn (C). Phương trình đường tròn (C) là: \[ x^2 + y^2 + 4\sqrt{3}x - 4 = 0 \] Tia Oy có phương trình là \( x = 0 \). Thay \( x = 0 \) vào phương trình của đường tròn (C): \[ 0^2 + y^2 + 4\sqrt{3}(0) - 4 = 0 \] \[ y^2 - 4 = 0 \] \[ y^2 = 4 \] \[ y = \pm 2 \] Vì tia Oy chỉ xét phía dương của trục Oy, nên ta chọn \( y = 2 \). Vậy tọa độ giao điểm A là \( (0, 2) \). Bước 2: Xác định tâm và bán kính của đường tròn (C'). Đường tròn (C') có bán kính \( R' = 2 \) và tiếp xúc ngoài với đường tròn (C) tại điểm A. Vì hai đường tròn tiếp xúc ngoài, khoảng cách giữa tâm của hai đường tròn bằng tổng của hai bán kính. Ta cần tìm tâm của đường tròn (C). Phương trình đường tròn (C) có dạng: \[ (x + 2\sqrt{3})^2 + y^2 = 16 \] Tâm của đường tròn (C) là \( (-2\sqrt{3}, 0) \) và bán kính là 4. Khoảng cách giữa tâm của đường tròn (C) và điểm A là: \[ \sqrt{(0 + 2\sqrt{3})^2 + (2 - 0)^2} = \sqrt{(2\sqrt{3})^2 + 2^2} = \sqrt{12 + 4} = \sqrt{16} = 4 \] Vì đường tròn (C') tiếp xúc ngoài với đường tròn (C) tại điểm A và có bán kính \( R' = 2 \), tâm của đường tròn (C') sẽ nằm trên đường thẳng đi qua tâm của đường tròn (C) và điểm A, cách điểm A một khoảng bằng bán kính của đường tròn (C') là 2. Tâm của đường tròn (C') là: \[ (0, 2 + 2) = (0, 4) \] Vậy phương trình của đường tròn (C') là: \[ (x - 0)^2 + (y - 4)^2 = 2^2 \] \[ x^2 + (y - 4)^2 = 4 \] Đáp số: \[ x^2 + (y - 4)^2 = 4 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
quynhpham99

20/03/2025

Câu trả lời uy tín

Câu 3: 
(C) có $\displaystyle I\left( -2\sqrt{3} ;\ 0\right) ,R=4$
Gọi J là tâm đường tròn cần tìm: 
$\displaystyle J( a;\ b) \Longrightarrow C':( x-a)^{2} +( y-b)^{2} =4$
Do (C) và (C') tiếp xúc ngoài với nhau: 
$\displaystyle \Longrightarrow \sqrt{\left( a+2\sqrt{3}\right)^{2} +b^{2}} =4+2=6$
$\displaystyle \Leftrightarrow a^{2} +4\sqrt{3} a+b^{2} =28$
Vì $\displaystyle A( 0;\ 2)$ là tiếp điểm cho nên: 
$\displaystyle ( 0-a)^{2} +( 2-b)^{2} =4( 2)$
Do đó ta có hệ: 
$\displaystyle \begin{cases}
\left( a+2\sqrt{3}\right)^{2} +b^{2} =36 & \\
a^{2} +( 2-b)^{2} =4 & 
\end{cases}$
$\displaystyle \Leftrightarrow \begin{cases}
a=\sqrt{3} & \\
b=3 & 
\end{cases}$
Ta có: 
$\displaystyle ( C') :\left( x-\sqrt{3}\right)^{2} +( y-3)^{2} =4$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved