Câu 2. Có hai học sinh lớp A, ba học sinh lớp B và bốn học sinh lớp C xếp thành một hàng ngang sao cho giữa hai học sinh lớp 4 không có học sinh nào lớp B. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng như vậy ? Câu...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyen Luan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp nhân từng bước và xem xét các trường hợp khác nhau. Bước 1: Xác định các nhóm học sinh - Nhóm A: 2 học sinh - Nhóm B: 3 học sinh - Nhóm C: 4 học sinh Bước 2: Xác định các trường hợp xếp hàng Ta cần đảm bảo rằng giữa hai học sinh lớp A không có học sinh nào lớp B. Do đó, ta sẽ xem xét các trường hợp sau: 1. Hai học sinh lớp A đứng cạnh nhau. 2. Hai học sinh lớp A không đứng cạnh nhau nhưng không có học sinh lớp B đứng giữa chúng. Trường hợp 1: Hai học sinh lớp A đứng cạnh nhau - Coi hai học sinh lớp A như một nhóm duy nhất, ta có 9 vị trí để xếp (gồm 1 nhóm A, 3 học sinh B, 4 học sinh C). - Số cách xếp 9 vị trí này là \(9!\). Trường hợp 2: Hai học sinh lớp A không đứng cạnh nhau nhưng không có học sinh lớp B đứng giữa chúng - Ta sẽ xem xét các vị trí có thể đặt hai học sinh lớp A sao cho không có học sinh lớp B đứng giữa chúng. - Các vị trí có thể đặt hai học sinh lớp A là: (A, _, _, _, _, _, _, _, _), (_, A, _, _, _, _, _, _, _), ..., (_, _, _, _, _, _, _, _, A). - Ta sẽ tính số cách xếp các học sinh còn lại trong các vị trí còn lại. Bước 3: Tính tổng số cách xếp - Tổng số cách xếp là tổng của các trường hợp đã xem xét. Lời giải chi tiết: 1. Hai học sinh lớp A đứng cạnh nhau: - Coi hai học sinh lớp A như một nhóm duy nhất, ta có 9 vị trí để xếp (gồm 1 nhóm A, 3 học sinh B, 4 học sinh C). - Số cách xếp 9 vị trí này là \(9!\). - Số cách xếp hai học sinh lớp A trong nhóm là \(2!\). - Vậy số cách xếp trong trường hợp này là \(9! \times 2!\). 2. Hai học sinh lớp A không đứng cạnh nhau nhưng không có học sinh lớp B đứng giữa chúng: - Ta sẽ xem xét các vị trí có thể đặt hai học sinh lớp A sao cho không có học sinh lớp B đứng giữa chúng. - Các vị trí có thể đặt hai học sinh lớp A là: (A, _, _, _, _, _, _, _, _), (_, A, _, _, _, _, _, _, _), ..., (_, _, _, _, _, _, _, _, A). - Ta sẽ tính số cách xếp các học sinh còn lại trong các vị trí còn lại. Tổng số cách xếp: - Tổng số cách xếp là tổng của các trường hợp đã xem xét. Đáp số: Số cách xếp hàng là \(9! \times 2!\). Câu 3: Câu 1: Viết phương trình cạnh BC của tam giác ABC Bước 1: Tìm tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng AB và AC Phương trình đường thẳng AB: \(5x - 2y + 6 = 0\) Phương trình đường thẳng AC: \(4x + 7y - 21 = 0\) Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} 5x - 2y + 6 = 0 \\ 4x + 7y - 21 = 0 \end{cases} \] Nhân phương trình thứ nhất với 7 và nhân phương trình thứ hai với 2: \[ \begin{cases} 35x - 14y + 42 = 0 \\ 8x + 14y - 42 = 0 \end{cases} \] Cộng hai phương trình lại: \[ 43x = 0 \implies x = 0 \] Thay \(x = 0\) vào phương trình \(5x - 2y + 6 = 0\): \[ -2y + 6 = 0 \implies y = 3 \] Vậy tọa độ giao điểm A là \(A(0, 3)\). Bước 2: Tìm phương trình đường thẳng BC Trực tâm H của tam giác ABC là \(H(1, 1)\). Ta cần tìm phương trình đường thẳng BC đi qua điểm H và vuông góc với đường thẳng AH. Phương trình đường thẳng AH: \[ y - 3 = \frac{1 - 3}{1 - 0}(x - 0) \implies y - 3 = -2x \implies y = -2x + 3 \] Đường thẳng BC vuông góc với đường thẳng AH, nên hệ số góc của BC là \(\frac{1}{2}\) (vì tích của hai hệ số góc vuông góc bằng -1). Phương trình đường thẳng BC đi qua H(1, 1) với hệ số góc \(\frac{1}{2}\): \[ y - 1 = \frac{1}{2}(x - 1) \implies y - 1 = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2} \implies y = \frac{1}{2}x + \frac{1}{2} \] Vậy phương trình cạnh BC là: \[ y = \frac{1}{2}x + \frac{1}{2} \] Câu 2: Chuyến bay từ Cà Mau đến Hà Nội Bước 1: Tính thời gian bay Vĩ độ của sân bay Cà Mau: \(9.18^\circ\) Bắc Vĩ độ của sân bay Nội Bài: \(21.2^\circ\) Bắc Sự chênh lệch về vĩ độ: \[ 21.2 - 9.18 = 12.02^\circ \] Thời gian bay \(t\) giờ: \[ 12.02 = 9.18 + \frac{3606}{625}t \implies 12.02 - 9.18 = \frac{3606}{625}t \implies 2.84 = \frac{3606}{625}t \implies t = \frac{2.84 \times 625}{3606} \approx 0.48 \text{ giờ} \] Bước 2: Kiểm tra vĩ độ tại thời điểm 1 giờ 30 phút Thời điểm 1 giờ 30 phút = 1.5 giờ Vĩ độ tại thời điểm này: \[ x = 9.18 + \frac{3606}{625} \times 1.5 = 9.18 + 8.7744 = 17.9544^\circ \] Vậy tại thời điểm 1 giờ 30 phút, máy bay đã bay qua vĩ tuyến 17° Bắc. Đáp số: 1. Phương trình cạnh BC: \(y = \frac{1}{2}x + \frac{1}{2}\) 2. Thời gian bay: khoảng 0.48 giờ 3. Máy bay đã bay qua vĩ tuyến 17° Bắc tại thời điểm 1 giờ 30 phút.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved