giải giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của lio liono
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5 a) Giải bất phương trình \( |2x - 1| < 3 \): Bước 1: Xác định các trường hợp dựa trên giá trị tuyệt đối: - \( 2x - 1 < 3 \) - \( 2x - 1 > -3 \) Bước 2: Giải từng bất phương trình: - \( 2x - 1 < 3 \) \[ 2x < 4 \] \[ x < 2 \] - \( 2x - 1 > -3 \) \[ 2x > -2 \] \[ x > -1 \] Bước 3: Kết hợp hai kết quả: \[ -1 < x < 2 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( |2x - 1| < 3 \) là: \[ (-1, 2) \] b) Giải bất phương trình \( \frac{x - 1}{x + 2} \geq 0 \): Bước 1: Tìm các điểm làm thay đổi dấu của phân thức: - Tính tử số bằng 0: \( x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1 \) - Tính mẫu số bằng 0: \( x + 2 = 0 \Rightarrow x = -2 \) Bước 2: Xét dấu của phân thức trên các khoảng được xác định bởi các điểm \( x = -2 \) và \( x = 1 \): - Khi \( x < -2 \): Chọn \( x = -3 \) \[ \frac{-3 - 1}{-3 + 2} = \frac{-4}{-1} = 4 > 0 \] - Khi \( -2 < x < 1 \): Chọn \( x = 0 \) \[ \frac{0 - 1}{0 + 2} = \frac{-1}{2} < 0 \] - Khi \( x > 1 \): Chọn \( x = 2 \) \[ \frac{2 - 1}{2 + 2} = \frac{1}{4} > 0 \] Bước 3: Kết hợp các kết quả: - Phân thức \( \frac{x - 1}{x + 2} \geq 0 \) đúng khi \( x < -2 \) hoặc \( x \geq 1 \). Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( \frac{x - 1}{x + 2} \geq 0 \) là: \[ (-\infty, -2) \cup [1, \infty) \] Câu 6 a) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC. - Độ dài cạnh AB: \begin{align} AB &= \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2} \\ &= \sqrt{(4 - 1)^2 + (3 - 2)^2} \\ &= \sqrt{3^2 + 1^2} \\ &= \sqrt{9 + 1} \\ &= \sqrt{10} \end{align} - Độ dài cạnh BC: \begin{align} BC &= \sqrt{(x_C - x_B)^2 + (y_C - y_B)^2} \\ &= \sqrt{(2 - 4)^2 + (5 - 3)^2} \\ &= \sqrt{(-2)^2 + 2^2} \\ &= \sqrt{4 + 4} \\ &= \sqrt{8} \\ &= 2\sqrt{2} \end{align} - Độ dài cạnh AC: \begin{align} AC &= \sqrt{(x_C - x_A)^2 + (y_C - y_A)^2} \\ &= \sqrt{(2 - 1)^2 + (5 - 2)^2} \\ &= \sqrt{1^2 + 3^2} \\ &= \sqrt{1 + 9} \\ &= \sqrt{10} \end{align} b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC được tính bằng công thức: \[ G = \left( \frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3} \right) \] Thay tọa độ của các đỉnh A, B, C vào công thức trên: \begin{align} G_x &= \frac{x_A + x_B + x_C}{3} = \frac{1 + 4 + 2}{3} = \frac{7}{3} \\ G_y &= \frac{y_A + y_B + y_C}{3} = \frac{2 + 3 + 5}{3} = \frac{10}{3} \end{align} Vậy tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là: \[ G \left( \frac{7}{3}, \frac{10}{3} \right) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

lio liono

Câu 5 a)

Các trường hợp dựa trên giá trị tuyệt đối: - 2�−1<3 - 2�−1>−3

Giải từng bất phương trình: - 2�−1<3 2�<4 �<2 - 2�−1>−3 2�>−2 �>−1

Kết hợp hai kết quả: −1<�<2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình |2�−1|<3 là: (−1,2)

b)

Các điểm làm thay đổi dấu của phân thức:

- Tính tử số bằng 0: �−1=0⇒�=1

- Tính mẫu số bằng 0: �+2=0⇒�=−2

Dấu của phân thức trên các khoảng được xác định bởi các điểm �=−2 và �=1: - Khi �<−2: Chọn �=−3 −3−1−3+2=−4−1=4>0 - Khi −2<�<1: Chọn �=0 0−10+2=−12<0 - Khi �>1: Chọn �=2 2−12+2=14>0

Kết hợp các kết quả: - Phân thức �−1�+2≥0 đúng khi �<−2 hoặc �≥1.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình �−1�+2≥0 là: (−∞,−2)∪[1,∞)

Câu 6 a)

- Độ dài cạnh AB: (1)��=(��−��)2+(��−��)2(2)=(4−1)2+(3−2)2(3)=32+12(4)=9+1(5)=10

- Độ dài cạnh BC: (6)��=(��−��)2+(��−��)2(7)=(2−4)2+(5−3)2(8)=(−2)2+22(9)=4+4(10)=8(11)=22

- Độ dài cạnh AC: (12)��=(��−��)2+(��−��)2(13)=(2−1)2+(5−2)2(14)=12+32(15)=1+9(16)=10

b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC được tính bằng công thức: �=(��+��+��3,��+��+��3)

Thay tọa độ của các đỉnh A, B, C vào công thức trên: (17)��=��+��+��3=1+4+23=73(18)��=��+��+��3=2+3+53=103

Vậy tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là: �(73,103)


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved