Câu 3.
Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
Bước 2: Nhận thấy rằng vế trái là một tam thức bậc hai hoàn chỉnh:
Bước 3: Xét tính chất của bình phương:
- Bình phương của một số thực luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
- Bình phương của một số thực chỉ bằng 0 khi số đó bằng 0.
Do đó, trừ trường hợp .
Bước 4: Kết luận tập nghiệm:
- Phương trình có nghiệm duy nhất là .
- Vì vậy, bất phương trình đúng với mọi .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Đáp án đúng là: B. .
Câu 4.
Để phương trình có nghiệm, ta cần điều kiện , trong đó là biệt thức của phương trình bậc hai.
Biệt thức của phương trình là:
Áp dụng vào phương trình , ta có:
Do đó:
Để phương trình có nghiệm, ta cần:
Giải bất phương trình này, ta có:
Điều này tương đương với:
Vậy đáp án đúng là:
B. hoặc .
Câu 5.
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với căn thức , ta có điều kiện .
- Đối với phương trình , ta cũng cần .
- Vậy ĐKXĐ chung là .
2. Giải phương trình:
- Bình phương cả hai vế của phương trình:
- Chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
- Giải phương trình bậc hai:
Ta sử dụng phương pháp phân tích:
Vậy ta có hai nghiệm:
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Kiểm tra :
- Kiểm tra :
4. Kết luận:
- Tập nghiệm của phương trình là .
Vậy đáp án đúng là:
B. .
Câu 6.
Điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Phương trình đã cho là:
Trừ cả hai vế của phương trình đi , ta được:
Kiểm tra lại điều kiện xác định:
thoả mãn điều kiện
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 7:
Để tìm tọa độ trọng tâm của tam giác , ta sử dụng công thức tính tọa độ trọng tâm của một tam giác. Nếu , , và là ba đỉnh của tam giác, thì tọa độ trọng tâm sẽ là:
Áp dụng công thức này cho tam giác :
-
-
-
Tọa độ -toạ độ của trọng tâm là:
Tọa độ -toạ độ của trọng tâm là:
Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác là .
Do đó, đáp án đúng là:
C.
Câu 8:
Để xác định mệnh đề sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một.
A. là vectơ chỉ phương của (d)
- Nếu là vectơ pháp tuyến của đường thẳng (d), thì vectơ chỉ phương của (d) sẽ vuông góc với .
- Ta kiểm tra tính vuông góc bằng cách tính tích vô hướng:
- Kết quả là 0, chứng tỏ vuông góc với , do đó là vectơ chỉ phương của (d).
B. là vectơ chỉ phương của (d)
- Tương tự như trên, ta kiểm tra tính vuông góc:
- Kết quả là 0, chứng tỏ vuông góc với , do đó là vectơ chỉ phương của (d).
C. là vectơ pháp tuyến của (d)
- Nếu là vectơ pháp tuyến của (d), thì mọi bội số của cũng là vectơ pháp tuyến của (d).
- Do đó, cũng là vectơ pháp tuyến của (d).
D. (d) có hệ số góc
- Hệ số góc của đường thẳng (d) được xác định từ vectơ pháp tuyến .
- Hệ số góc của đường thẳng (d) là:
Từ các kiểm tra trên, tất cả các mệnh đề A, B, C và D đều đúng. Do đó, không có mệnh đề nào sai trong các lựa chọn đã cho.
Đáp án: Không có mệnh đề sai.
Câu 9:
Để xác định giá trị của sao cho điểm nằm trên đường thẳng , ta thay tọa độ của điểm vào phương trình tham số của đường thẳng .
Phương trình tham số của đường thẳng là:
Thay và vào phương trình tham số:
Giải phương trình đầu tiên:
Giải phương trình thứ hai:
Cả hai phương trình đều cho kết quả . Do đó, giá trị của sao cho điểm nằm trên đường thẳng là .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 10:
Để tìm phương trình đường cao kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A và C.
2. Tìm phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng đi qua A và C và đi qua điểm B.
Bước 1: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A và C.
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm và được viết dưới dạng:
Thay tọa độ của điểm A và C vào phương trình:
Bước 2: Tìm phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng đi qua A và C và đi qua điểm B.
Phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng sẽ có dạng .
Trong trường hợp này, đường thẳng đi qua A và C có hệ số góc , nên đường thẳng vuông góc với nó sẽ có hệ số góc .
Phương trình đường thẳng đi qua điểm B(4, 5) và có hệ số góc là:
Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ mẫu số:
Vậy phương trình đường cao kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC là:
Đáp án đúng là: A.
Câu 11:
Phương trình của đường tròn có tâm tại gốc tọa độ và bán kính là .
Trong bài này, bán kính . Do đó, ta có:
Vậy phương trình của đường tròn là:
Do đó, đáp án đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 12:
Phương trình của một đường tròn có dạng tổng quát là:
Trong đó, , , và là các hằng số.
Ta sẽ kiểm tra từng phương trình để xem chúng có đúng dạng này hay không.
A.
- Đây là phương trình tổng quát của đường tròn với , , và .
B.
- Đây cũng là phương trình tổng quát của đường tròn với , , và .
C.
- Phương trình này có hệ số của là 2, không phải là 1. Do đó, đây không phải là phương trình của đường tròn.
D.
- Phương trình này có hệ số của là 4, không phải là 1. Do đó, đây không phải là phương trình của đường tròn.
Kết luận:
- Phương trình A và B là phương trình của đường tròn.
- Phương trình C và D không phải là phương trình của đường tròn.
Đáp án: A và B.