Câu 91:
Trước tiên, ta xét hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Điều này có nghĩa là O là trung điểm của cả AC và BD.
Ta biết rằng SA = SC và SB = SD. Do đó, ta có thể suy ra rằng SO là đường cao chung từ đỉnh S hạ xuống đáy ABCD.
Để chứng minh SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD), ta cần chứng minh SO vuông góc với hai đường thẳng bất kỳ nằm trong mặt phẳng (ABCD).
Xét tam giác SAC, vì SA = SC nên SO là đường cao hạ từ đỉnh S đến đáy AC. Do đó, SO vuông góc với AC.
Tương tự, xét tam giác SBD, vì SB = SD nên SO là đường cao hạ từ đỉnh S đến đáy BD. Do đó, SO vuông góc với BD.
Vì SO vuông góc với cả AC và BD, mà AC và BD là hai đường thẳng bất kỳ nằm trong mặt phẳng (ABCD), nên SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
Do đó, khẳng định đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 92:
Trước tiên, ta xét các mệnh đề một cách chi tiết:
A.
- Vì là hình chữ nhật nên .
- Mặt khác, nên .
- Do đó, vuông góc với cả hai đường thẳng và nằm trong mặt phẳng .
- Theo tính chất của đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong cùng một mặt phẳng thì .
- Từ đó suy ra .
B.
- Như đã chứng minh ở trên, vì nên .
C.
- Ta thấy rằng vì (do là hình chữ nhật) và (do ).
- Do đó, .
D.
- nên vì nằm trong mặt phẳng .
Như vậy, tất cả các mệnh đề A, B, C và D đều đúng.
Do đó, không có mệnh đề nào sai trong các lựa chọn đã cho.
Đáp án: Không có mệnh đề sai.
Câu 93:
Để tính thể tích của khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích đáy ABCD:
- Đáy ABCD là hình vuông cạnh a.
- Diện tích đáy .
2. Xác định chiều cao của khối chóp:
- Chiều cao của khối chóp là đoạn thẳng từ đỉnh S vuông góc xuống đáy ABCD.
- Theo đề bài, và SA vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD.
- Vậy chiều cao của khối chóp là .
3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp:
- Công thức tính thể tích khối chóp là .
- Thay các giá trị đã tìm được vào công thức:
Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 94:
Để tính thể tích khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích đáy ABCD:
- Đáy ABCD là hình chữ nhật với và .
- Diện tích đáy là:
2. Xác định chiều cao của khối chóp:
- Cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy, do đó chiều cao của khối chóp là .
3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp:
- Thể tích của khối chóp S.ABCD được tính theo công thức:
- Thay các giá trị đã tìm được vào công thức:
Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 95:
Đầu tiên, ta cần tính diện tích đáy ABC của khối chóp S.ABC. Ta thấy rằng tam giác ABC có các cạnh AB = 6, BC = 10 và CA = 8. Ta sẽ kiểm tra xem tam giác này có phải là tam giác vuông hay không bằng cách sử dụng định lý Pythagoras.
Ta có:
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại A. Diện tích đáy ABC là:
Tiếp theo, ta tính thể tích V của khối chóp S.ABC. Thể tích của khối chóp được tính bằng công thức:
Ở đây, chiều cao của khối chóp là SA = 4. Vậy thể tích V là:
Vậy đáp án đúng là:
A. V = 32
Đáp số: V = 32
Câu 96:
Để tính thể tích của tứ diện OABC, ta có thể sử dụng công thức tính thể tích của một khối chóp:
Trong trường hợp này, ta có thể coi tam giác OAB là đáy và OC là chiều cao.
Bước 1: Tính diện tích đáy (tam giác OAB)
- Tam giác OAB là tam giác vuông tại O với OA = OB = a.
- Diện tích tam giác OAB là:
Bước 2: Tính thể tích của tứ diện OABC
- Chiều cao từ đỉnh C đến đáy OAB là OC = a.
- Thể tích của tứ diện OABC là:
Vậy thể tích của tứ diện OABC là:
Đáp án đúng là: B.
Câu 97:
Để tính thể tích của khối chóp tam giác đều S.ABC, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích đáy ABC:
- Vì ABC là tam giác đều với cạnh bằng , diện tích đáy được tính bằng công thức:
2. Tính chiều cao SO của khối chóp từ đỉnh S xuống đáy ABC:
- Gọi O là tâm của tam giác đều ABC. Ta biết rằng trong tam giác đều, tâm cũng là trung điểm của đường cao hạ từ đỉnh đến đáy.
- Chiều cao của tam giác đều ABC là:
- Khoảng cách từ tâm O đến một đỉnh của tam giác đều (gọi là R) là:
- Xét tam giác SOA, ta có:
- Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SOA:
3. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC:
- Thể tích của khối chóp được tính bằng công thức:
Vậy đáp án đúng là:
D. .