Câu 14:
Trước tiên, ta sẽ kiểm tra từng đẳng thức một để xác định xem đẳng thức nào là sai.
A.
Theo quy tắc tam giác trong đại lượng vectơ, ta có:
Do đó, đẳng thức này đúng.
B.
Ta thấy rằng là vectơ chỉ từ đỉnh C lên đỉnh C' (tức là chiều cao của hình hộp). Do đó, ta có:
Đẳng thức này cũng đúng.
C.
Ta thấy rằng là vectơ chỉ từ đỉnh B lên đỉnh B' (tức là chiều cao của hình hộp). Do đó, ta có:
Đẳng thức này cũng đúng.
D.
Ta thấy rằng là vectơ chỉ từ đỉnh A lên đỉnh B', và là vectơ chỉ từ đỉnh C đến đỉnh B. Ta cần kiểm tra xem tổng của hai vectơ này có bằng vectơ hay không.
Ta có:
Tuy nhiên, ta thấy rằng và không cùng nằm trên một đường thẳng, do đó tổng của chúng không thể bằng .
Vậy đẳng thức D là sai.
Đáp án: D.
Câu 15:
Để tìm phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số , ta thực hiện phép chia đa thức như sau:
1. Phép chia đa thức:
Ta chia cho .
- Bước 1: Chia cho để được thương là .
- Bước 2: Nhân với để được .
- Bước 3: Trừ từ để được .
- Bước 4: Chia cho để được thương là .
- Bước 5: Nhân với để được .
- Bước 6: Trừ từ để được phần dư là .
2. Phương trình đường tiệm cận xiên:
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là:
3. Xác định các hệ số:
Từ đồ thị, ta thấy đường tiệm cận xiên đi qua điểm . Do đó, ta có:
và hệ số góc của đường tiệm cận xiên là 1 (do đường thẳng đi qua điểm và có dạng ).
4. Kết luận:
Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là:
Vậy đáp án đúng là:
A. .
Câu 16:
Để tính thời gian trung bình sử dụng mạng xã hội của học sinh lớp 10A1, ta sẽ sử dụng phương pháp tính trung bình cộng của dữ liệu phân bố tần số. Cụ thể, ta sẽ tính trung bình cộng của các giá trị thời gian sử dụng mạng xã hội dựa trên tần số của mỗi khoảng thời gian.
Bước 1: Xác định trung điểm của mỗi khoảng thời gian:
- [10; 20): Trung điểm là phút
- [20; 30): Trung điểm là phút
- [30; 40): Trung điểm là phút
- [40; 50): Trung điểm là phút
- [50; 60): Trung điểm là phút
- [60; 70): Trung điểm là phút
Bước 2: Tính tổng số học sinh:
Tổng số học sinh = 5 + 10 + 15 + 7 + 5 + 3 = 45 học sinh
Bước 3: Tính tổng thời gian sử dụng mạng xã hội của tất cả học sinh:
- Thời gian của nhóm [10; 20): 15 × 5 = 75 phút
- Thời gian của nhóm [20; 30): 25 × 10 = 250 phút
- Thời gian của nhóm [30; 40): 35 × 15 = 525 phút
- Thời gian của nhóm [40; 50): 45 × 7 = 315 phút
- Thời gian của nhóm [50; 60): 55 × 5 = 275 phút
- Thời gian của nhóm [60; 70): 65 × 3 = 195 phút
Tổng thời gian sử dụng mạng xã hội = 75 + 250 + 525 + 315 + 275 + 195 = 1635 phút
Bước 4: Tính thời gian trung bình sử dụng mạng xã hội:
Thời gian trung bình = phút
Vậy thời gian trung bình sử dụng mạng xã hội của học sinh lớp 10A1 xấp xỉ bằng 36,3 phút.
Đáp án đúng là: B. 36,3.
Câu 17:
Trước tiên, ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề để xác định mệnh đề nào là sai.
A. :
- Ta thấy rằng song song với vì chúng là các đường chéo của hai mặt đáy của hình hộp.
- song song với vì chúng là các cạnh tương ứng của hai mặt bên của hình hộp.
- Do đó, là đúng.
B. :
- Ta thấy rằng song song với vì chúng là các cạnh tương ứng của hai mặt bên của hình hộp.
- song song với vì chúng là các cạnh tương ứng của hai mặt bên của hình hộp.
- Do đó, là đúng.
C. :
- Ta thấy rằng song song với vì chúng là các cạnh tương ứng của hai mặt đáy của hình hộp.
- song song với vì chúng là các cạnh tương ứng của hai mặt bên của hình hộp.
- Do đó, là đúng.
D. :
- Ta thấy rằng song song với vì chúng là các cạnh tương ứng của hai mặt đáy của hình hộp.
- song song với vì chúng là các cạnh tương ứng của hai mặt đáy của hình hộp.
- Do đó, là đúng.
Từ các lập luận trên, ta thấy rằng tất cả các mệnh đề đều đúng ngoại trừ mệnh đề B. Vì vậy, mệnh đề sai là:
Đáp án: B. .
Câu 18:
Cấp số nhân có và công bội . Ta cần tìm số hạng của cấp số nhân này.
Công thức để tính số hạng thứ của một cấp số nhân là:
Áp dụng công thức trên để tìm :
Vậy số hạng của cấp số nhân đã cho là 18.
Đáp án đúng là: C. 18.
Câu 19:
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số bậc ba, ta thấy rằng:
- Hàm số giảm từ đến giá trị cực tiểu tại điểm .
- Sau đó, hàm số tăng dần.
Từ bảng biến thiên, ta nhận thấy giá trị cực tiểu của hàm số là .
Vậy giá trị cực tiểu của hàm số là .
Đáp án đúng là: D. -1.
Câu 20:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình , ta cần . Do đó, .
Bước 2: Giải phương trình:
- Ta có . Điều này có nghĩa là .
- Tính , do đó .
- Giải phương trình , ta được .
Bước 3: Kiểm tra điều kiện xác định:
- Ta đã xác định . Thử lại , ta thấy , nên thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: B. 9.