malwllwlelrmmrmbbhhjj

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bảo Châuu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Ta có: Trừ cả hai vế của bất đẳng thức này cho , ta được: Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn để xem bất đẳng thức nào đúng: A. - Nhân cả hai vế của với (nhân với số âm làm thay đổi chiều bất đẳng thức): Vậy, lựa chọn A sai. B. - Ta không thể chắc chắn rằng chỉ dựa trên . Ví dụ, nếu , ta có nhưng , do đó . Vậy, lựa chọn B sai. C. - Nhân cả hai vế của với (nhân với số dương không thay đổi chiều bất đẳng thức): Vậy, lựa chọn C đúng. D. - Ta không thể chắc chắn rằng chỉ dựa trên . Ví dụ, nếu , ta có nhưng , do đó . Vậy, lựa chọn D sai. Kết luận: Lựa chọn đúng là C. Đáp án: C. Câu 3. Để tính giá trị của biểu thức mà không cần giải phương trình, chúng ta sẽ sử dụng các công thức liên quan đến tổng và tích của các nghiệm của phương trình bậc hai. Phương trình đã cho là: Theo định lý Viète, tổng và tích của các nghiệm của phương trình bậc hai được cho bởi: Áp dụng vào phương trình : Bây giờ, chúng ta sẽ tính bằng cách sử dụng công thức: Thay các giá trị đã biết vào công thức trên: Vậy giá trị của biểu thức là 21. Đáp án đúng là: B. 21 Câu 4. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Thay vào hệ phương trình để tìm nghiệm . 2. Tính giá trị của biểu thức . Bước 1: Thay vào hệ phương trình: Giải hệ phương trình này: - Từ phương trình đầu tiên, ta có: . - Thay vào phương trình thứ hai: - Thay vào : Vậy nghiệm của hệ phương trình là . Bước 2: Tính giá trị của biểu thức : Vậy giá trị của biểu thức là 2. Đáp án đúng là: A. 2 Câu 5. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong tam giác vuông ABC với góc vuông tại A, được định nghĩa là tỉ số giữa cạnh kề với góc C và cạnh huyền. Ta có: Biết rằng AC = 6 cm, ta có thể tìm BC bằng cách sử dụng tỉ số này: Bây giờ, ta sử dụng định lý Pythagoras để tìm độ dài cạnh AB: Vậy độ dài cạnh AB là 8 cm. Đáp án đúng là: D. 8. Câu 6. Thể tích của hình nón được tính bằng công thức: Trong đó: - là thể tích, - là bán kính đáy, - là chiều cao. Ta biết cm³ và cm. Thay vào công thức để tìm : Bỏ ở cả hai vế: Nhân cả hai vế với 3: Chia cả hai vế cho 24: Lấy căn bậc hai của cả hai vế: cm Tiếp theo, ta cần tìm diện tích toàn phần của hình nón. Diện tích toàn phần của hình nón bao gồm diện tích đáy và diện tích xung quanh. Diện tích đáy được tính bằng công thức: Thay cm vào công thức: cm² Diện tích xung quanh được tính bằng công thức: Trong đó là độ dài đường sinh của hình nón. Ta cần tìm bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông có các cạnh là , : Thay cm và cm vào công thức: cm Bây giờ, thay cm và cm vào công thức diện tích xung quanh: cm² Cuối cùng, diện tích toàn phần của hình nón là tổng của diện tích đáy và diện tích xung quanh: cm² Vậy đáp án đúng là: D. cm² Câu 7. Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định số phần tử của không gian mẫu khi lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ hộp chứa các viên bi đã cho. Bước 1: Xác định tổng số viên bi trong hộp. - Có 2 viên bi trắng (số 1 và 2) - Có 3 viên bi xanh (số 3, 4 và 5) - Có 2 viên bi đỏ (số 6 và 7) Tổng số viên bi là: Bước 2: Xác định số cách chọn 2 viên bi từ 7 viên bi. Số cách chọn 2 viên bi từ 7 viên bi được tính bằng công thức tổ hợp: Bước 3: Kiểm tra lại các lựa chọn đã cho. Các lựa chọn đã cho là: A. 10 B. 12 C. 42 D. 49 Như đã tính toán ở trên, số phần tử của không gian mẫu là 21, nhưng không có trong các lựa chọn đã cho. Do đó, có thể có lỗi trong đề bài hoặc các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử rằng đề bài yêu cầu tính số cách chọn 2 viên bi từ 7 viên bi, thì đáp án đúng sẽ là 21. Vậy, đáp án đúng là: Câu 8. Để tìm số học sinh có số điểm trong nửa khoảng , ta sẽ kiểm tra từng điểm số trong mẫu số liệu đã cho và đếm số lượng điểm số nằm trong khoảng này. Mẫu số liệu: 68, 52, 49, 56, 69, 74, 41, 59, 79, 61, 42, 57, 60, 88, 87, 47, 65, 55, 68, 65, 50, 78, 61, 90, 86, 65, 66, 72, 63, 95, 72, 74 Ta sẽ kiểm tra từng điểm số: - 68: nằm trong khoảng - 52: nằm trong khoảng - 49: không nằm trong khoảng - 56: nằm trong khoảng - 69: nằm trong khoảng - 74: nằm trong khoảng - 41: không nằm trong khoảng - 59: nằm trong khoảng - 79: nằm trong khoảng - 61: nằm trong khoảng - 42: không nằm trong khoảng - 57: nằm trong khoảng - 60: nằm trong khoảng - 88: không nằm trong khoảng - 87: không nằm trong khoảng - 47: không nằm trong khoảng - 65: nằm trong khoảng - 55: nằm trong khoảng - 68: nằm trong khoảng - 65: nằm trong khoảng - 50: nằm trong khoảng - 78: nằm trong khoảng - 61: nằm trong khoảng - 90: không nằm trong khoảng - 86: không nằm trong khoảng - 65: nằm trong khoảng - 66: nằm trong khoảng - 72: nằm trong khoảng - 63: nằm trong khoảng - 95: không nằm trong khoảng - 72: nằm trong khoảng - 74: nằm trong khoảng Tổng cộng có 24 điểm số nằm trong khoảng . Vậy đáp án đúng là B. 24. Câu 1. a) Giải phương trình Nhóm các hạng tử để phân tích nhân tử: Từ đây ta có: hoặc hoặc Vậy phương trình có hai nghiệm là . b) Giải bất phương trình Quy đồng mẫu số hai vế: So sánh tử số: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Câu 2. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Rút gọn biểu thức Điều kiện xác định: . Biểu thức là: Trước tiên, ta rút gọn từng phần của biểu thức: 1. Rút gọn : 2. Rút gọn : 3. Cộng hai phân thức: 4. Chia cho : Do đó, biểu thức đã được rút gọn thành: b) Tìm giá trị lớn nhất của Ta xét biểu thức . Để tìm giá trị lớn nhất của , ta có thể sử dụng phương pháp biến đổi và so sánh. 1. Ta đặt , do đó . 2. Biểu thức trở thành: 3. Ta phân tích tử số: 4. Biểu thức trở thành: 5. Ta xét giới hạn của khi : 6. Ta thấy rằng luôn lớn hơn 1 và tiếp cận 1 khi lớn dần. Do đó, giá trị lớn nhất của là 1, đạt được khi (tức là ). Đáp số: a) b) Giá trị lớn nhất của là 1, đạt được khi . Câu 3. a) Với ta có hệ phương trình: Trừ phương trình thứ nhất từ phương trình thứ hai, ta được Thay vào phương trình thứ nhất, ta được Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất b) Ta có: (1) (2) Lấy (2) trừ (1), ta được Thay vào (1), ta được Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất Ta có khi Vậy với mọi giá trị của m thì hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất thỏa mãn Câu 4. Gọi đơn vị thứ nhất thu hoạch được x tấn thóc, đơn vị thứ hai thu hoạch được y tấn thóc (điều kiện: x > 0, y > 0). Theo đề bài, ta có: Năm nay, đơn vị thứ nhất thu hoạch vượt mức 15%, tức là thu được: Năm nay, đơn vị thứ hai thu hoạch vượt mức 12%, tức là thu được: Tổng số thóc của hai đơn vị thu hoạch được năm nay là 819 tấn thóc, nên ta có: Bây giờ, ta có hệ phương trình: Ta sẽ giải hệ phương trình này bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ. Đầu tiên, ta nhân phương trình đầu tiên với 1,12 để dễ dàng trừ đi: Bây giờ, ta trừ phương trình này từ phương trình thứ hai: Thay vào phương trình : Vậy đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc và đơn vị thứ hai thu hoạch được 300 tấn thóc.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi